Giải các phương trình sau : - câu 4.73 trang 115 sbt đại số 10 nâng cao

Đặt \[t = \sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} \ge 0.\] Khi đó [*] trở thành \[{t^2} - 5t - 6 = 0\] và có hai nghiệm \[{t_1} = - 1,{t_2} = 6.\] Do \[t 0\], nên chỉ lấy \[t = 6\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình sau :

LG a

\[2{{ {x}}^2} - 3 - 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} = 0\]

Lời giải chi tiết:

\[{x_1} = \sqrt {\dfrac{{33}}{2}} ,{x_2} = - \sqrt {\dfrac{{33}}{2}} .\].

Hướng dẫn. Phương trình được biến đổi thành

\[2{{ {x}}^2} + 3 - 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} - 6 = 0\] [*]

Đặt \[t = \sqrt {2{{ {x}}^2} + 3} \ge 0.\] Khi đó [*] trở thành \[{t^2} - 5t - 6 = 0\] và có hai nghiệm \[{t_1} = - 1,{t_2} = 6.\] Do \[t 0\], nên chỉ lấy \[t = 6\].

LG b

\[2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 3 = 5\sqrt {2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 9} \]

Lời giải chi tiết:

\[x = 3;x = - \dfrac{9}{2}.\]

Hướng dẫn. Đặt \[t = \sqrt {2{{ {x}}^2} + 3{ {x}} + 9} .\]

LG c

\[9 - \sqrt {81 - 7{{ {x}}^3}} = \dfrac{{{{ {x}}^3}}}{2}\]

Lời giải chi tiết:

\[x = 0 ; x = 2\]. Hướng dẫn. Đặt \[t = \sqrt {81 - 7{{ {x}}^3}} \]

LG d

\[{x^2} + 3 - \sqrt {2{{ {x}}^2 } - 3{ {x}} + 2} = \dfrac{3}{2}\left[ {{ {x}} + 1} \right].\]

Lời giải chi tiết:

\[x = 1;x = \dfrac{1}{2}.\] Hướng dẫn. Đặt \[t = \sqrt {2{{ {x}}^2} - 3{ {x}} + 2} .\]

Video liên quan

Chủ Đề