- Bài 1.1
- Bài 1.2
- Bài 1.3
Bài 1.1
Trong các cách viết sau cách nào cho ta phân số :
\[\displaystyle\left[ A \right] - {{3,15} \over 6}\] \[\displaystyle \left[ B \right] - {{1,5} \over {2,17}}\]
\[\displaystyle \left[ C \right] - {5 \over 0}\] \[\displaystyle \left[ D \right]{3 \over { - 4}}\]
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Người ta gọi\[\dfrac{a}{b}\]với \[a, b Z, b 0\] là một phân số, \[a\] là tử số [tử], \[b\] là mẫu số [mẫu] của phân số.
Lời giải chi tiết:
+] Đáp án A: Tử số là số thập phân nên loại
+] Đáp án B: Cả tử số và mẫu số là số thập phân nên loại
+] Đáp án C: Mẫu số là số 0 nên loại
+] Đáp án D thỏa mãn điều kiện của phân số.
Chọn đáp án\[\displaystyle\displaystyle\left[ D \right]{3 \over { - 4}}.\]
Bài 1.2
Số nguyên \[x\] thỏa mãn điều kiện \[\displaystyle - {{42} \over 7} < x < - {{24} \over 6}\]là
\[[A]\; -5\] \[[B]\; -4;\]
\[[C] \;-6;\] \[[D]\; -200.\]
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của \[-\dfrac{{ 42}}{7}\] và \[ \dfrac{{ - 24}}{6}\], từ đó tìm được khoảng giá trị của \[x\], sau đó dựa vào điều kiện \[x \mathbb Z\] để tìm \[x.\]
Lời giải chi tiết:
Ta có: \[\displaystyle - {{42} \over 7} < x < - {{24} \over 6}\]
\[ \Rightarrow -6 < x < -4\]
Mà\[x \mathbb Z\] \[ \Rightarrow \] \[x =-5\]
Chọn đáp án \[[A]\; -5.\]
Bài 1.3
Cho phân số \[\displaystyle {\rm{A}} = {6 \over {n - 3}}\]với \[n\] là số tự nhiên. Phân số \[A\] bằng bao nhiêu nếu \[n = 14\,;\; n = 5\,;\; n = 3.\]
Phương pháp giải:
Thay giá trị của \[n\] vào biểu thức \[\displaystyle{\rm{A}} = {6 \over {n - 3}}\] rồi tìm phân số \[A.\]
Lời giải chi tiết:
Với \[n = 14\] thì \[\displaystyle A= {6 \over {14 - 3}} = {6 \over {11}}.\]
Với \[n = 5\] thì \[\displaystyle A = {6 \over {5 - 3}} = {6 \over 2} = 3.\]
Với \[n = 3\] thì không tồn tại A [do mẫu số là \[n-3=3-3=0\]].