Bài 4 trang 47 sbt toán 9 tập 2

\[\eqalign{& f\left[ { - 2} \right] = - 1,5.{\left[ { - 2} \right]^2} = - 6 \cr& f\left[ { - 1} \right] = - 1,5.{\left[ { - 1} \right]^2} = - 1,5 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho hàm số\[y = f\left[ x \right] = - 1,5{x^2}\]

LG a

Hãy tính \[f\left[ 1 \right],f\left[ 2 \right],f\left[ 3 \right]\]rồi sắp xếp ba giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của \[x\] vào rồi ta tính được giá trị \[y\] tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{
& f\left[ 1 \right] = - 1,{5.1^2} = - 1,5 \cr
& f\left[ 2 \right] = - 1,{5.2^2} = - 6 \cr
& f\left[ 3 \right] = - 1,{5.3^2} = - 13,5 \cr} \]

Ta có:\[f\left[ 1 \right] > f\left[ 2 \right] > f\left[ 3 \right]\]

LG b

Tính \[f\left[ { - 3} \right],f\left[ { - 2} \right],f\left[ { - 1} \right]\]rồi sắp xếp ba số này theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của \[x\] vào rồi ta tính được giá trị \[y\] tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\[f\left[ { - 3} \right] = - 1,5.{\left[ { - 3} \right]^2} = - 13,5\]

\[\eqalign{
& f\left[ { - 2} \right] = - 1,5.{\left[ { - 2} \right]^2} = - 6 \cr
& f\left[ { - 1} \right] = - 1,5.{\left[ { - 1} \right]^2} = - 1,5 \cr} \]

Ta có:\[f\left[ { - 3} \right] < f\left[ { - 2} \right] < f\left[ { - 1} \right]\]

LG c

Phát biểu nhận xét của em về sự đồng biến hay nghịch biến của hàm số này khi \[x > 0;\] khi \[x < 0.\]

Phương pháp giải:

Từ kết quả câu a, b phát biểu nhận xét.

Tổng quát: Cho hàm số \[y=ax^2 \;[a\ne 0]\]

+] Nếu \[a 0\]

Video liên quan

Chủ Đề