Danh sách học sinh giỏi cấp tỉnh Lâm Đồng
Có vẻ như bạn đang dùng nhầm tính năng này do sử dụng quá nhanh. Bạn tạm thời đã bị chặn sử dụng nó. Nếu bạn cho rằng nội dung này không vi phạm Tiêu chuẩn cộng đồng của chúng tôi, hãy cho chúng tôi biết.
Trong đó môn Tiếng Anh xuất sắc giành được 03 giải Nhất, môn Ngữ văn đạt 04 giải Nhì và môn Toán đạt 03 giải Nhì Có được thành tích xuất sắc này là nhờ sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Ban giám hiệu, Thường trực Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường, trong đó sự nỗ lực lớn nhất là của các em học sinh và đội ngũ thầy cô giáo bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi trong suốt thời gian qua. Được biết, năm học 2021-2022 là năm khó khăn chung của toàn ngành giáo dục, trong đó có tỉnh Lâm Đồng, khi hầu hết các trường phải chuyển sang hình thức dạy- học trực tuyến, kể cả việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Tuy nhiên, khắc phục những khó khăn, thầy và trò trường THPT Đức Trọng đã nỗ lực hết mình để công tác đào tạo mũi nhọn vẫn duy trì hiệu quả và thành tích đạt được là số lượng và chất lượng giải tăng lên đáng kể, dẫn đầu khối trường THPT không chuyên của tỉnh Lâm Đồng Cùng với thành tích 47 giải học sinh giỏi cấp Tỉnh các bộ môn văn hóa, 03 đề tài tham gia Hội thi Nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh của trường cũng đã được chọn vào vòng chung kết xếp giải. Hi vọng với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, tập thể thầy và trò trường THPT Đức Trọng sẽ luôn khẳng định được vị thế, thương hiệu của mình, xứng đáng với sự kì vọng và niềm tin của nhân dân huyện nhà. DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH |
STT | Họ và tên | Lớp | Môn đăng kí dự thi | Điểm | Đạt giải |
1 | Tống Lê Vân Khánh | 12A1 | Anh Văn | 18,10 | Nhất |
2 | Lê Thụy Hoàng Giang | 12a1 | Anh Văn | 16,55 | Nhất |
3 | Nguyễn Uyên Vy | 12A1 | Anh Văn | 16,60 | Nhất |
4 | Phạm Quang Huy | 12A1 | Anh văn | 14,95 | Nhì |
5 | Nguyễn Vĩnh Trường Phúc | 12A1 | Anh Văn | 14,55 | Nhì |
6 | Tào Giáng My | 12A1 | Anh Văn | 14,20 | Ba |
7 | Lương Anh Huy | 12A1 | Anh Văn | 14,50 | Ba |
8 | Phạm Ta In Thiên Ý | 12A1 | Anh Văn | 13,65 | Ba |
9 | Hoàng Khánh Linh | 12A1 | Anh Văn | 13,45 | Ba |
10 | Lê Trần Phương Nguyên | 11A2 | Anh Văn | 12,60 | Khuyến khích |
11 | Lại Nguyễn Thu Hiền | 12A2 | Địa lí | 10,50 | Ba |
12 | Nguyễn Hoàng Trà My | 12A2 | Địa lí | 10,00 | Khuyến khích |
13 | Đăng đỗ Thảo My | 11A7 | Địa lí | 10,00 | Khuyến khích |
14 | Nguyễn Mỹ An | 11A1 | Hóa | 13,38 | Ba |
15 | Đặng Minh Hoàng | 11A9 | Hóa | 12,38 | Khuyến khích |
16 | Đinh Phạm Thanh Tâm | 12A1 | Hóa | 11,75 | Khuyến khích |
17 | Nguyễn Thùy Dương | 11A4 | Hóa | 12,50 | Khuyến khích |
18 | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | 11A1 | Hóa | 12,50 | Khuyến khích |
19 | Trần Mỹ Oanh | 11A2 | Lịch Sử | 15,00 | Nhì |
20 | Dương Trịnh Yến Nhi | 12A2 | Lịch Sử | 15,00 | Nhì |
21 | Võ Lê Lan Quỳnh | 12A2 | Lịch Sử | 13,25 | Ba |
22 | Nguyễn Duy Anh | 12A7 | Lịch Sử | 12,50 | Ba |
23 | Nguyễn Quốc Bảo | 11A11 | Lịch Sử | 12,50 | Ba |
24 | Võ Ngọc Yến Nhi | 12A9 | Lịch Sử | 12,75 | Ba |
25 | Hoàng Nông Kim Xuyến | 11A12 | Lịch Sử | 10,50 | Khuyến khích |
26 | Nguyễn Đỗ Thu Uyên | 12A1 | Ngữ văn | 12,25 | Nhì |
27 | Hoàng Ngọc Trang | 12A1 | Ngữ văn | 12,00 | Nhì |
28 | Trần Thị Thanh Hương | 11A1 | Ngữ văn | 12,00 | Nhì |
29 | Đỗ Phạm Ngọc Trân | 12A1 | Ngữ văn | 11,75 | Nhì |
30 | Nguyễn Hoàng Uyên Thảo | 12A4 | Ngữ văn | 11,00 | Ba |
31 | Phạm Nguyễn Vân Đài | 11A2 | Ngữ văn | 10,50 | Khuyến khích |
32 | Hoàng Ngọc Minh Thư | 11A2 | Ngữ văn | 10,75 | Khuyến khích |
33 | Đặng Nhật Anh | 11A1 | Sinh học | 14,75 | Nhì |
34 | Thái Thị Phương Thảo | 12A9 | Sinh học | 12,50 | Ba |
35 | Nguyễn Thị Yến Vy | 11A13 | Sinh học | 10,00 | Ba |
36 | Lưu Bội Nghi | 11A13 | Sinh học | 12,00 | Ba |
37 | Trần Tiến Tài | 10A3 | Tin học | 15,25 | Nhì |
38 | Lưu Thượng Hồng | 11A10 | Tin học | 10,95 | Khuyến khích |
39 | Nguyễn Thanh Minh Huệ | 12A1 | Toán | 15,25 | Nhì |
40 | Nguyễn Trần Bảo | 12A1 | Toán | 16,50 | Nhì |
41 | Phạm Hồ Thùy Dung | 12A1 | Toán | 13,75 | Nhì |
42 | Nguyễn Duy Đạt | 12A5 | Toán | 12,00 | Ba |
43 | Võ Thị Ánh Linh | 11A1 | Toán | 11,50 | Khuyến khích |
44 | Nguyễn Đăng Tin | 12A3 | Toán | 11,00 | Khuyến khích |
45 | Hồ Đức Mạnh | 12A5 | Vật Lí | 12,25 | Nhì |
46 | Nguyễn Thị Kim Hồng | 11A1 | Vật Lí | 10,00 | Khuyến khích |
47 | Huỳnh Hoàng Hải Yến | 11A1 | Vật Lí | 10,00 | Khuyến khích |
Danh sách có 47 học sinh |
*Một số hình ảnh về buổi gặp mặt của BGH và BTT Hội CMHS nhà trường trước khi đội tuyển HSG tham dự kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh
Đội tuyển HSG của nhà trường trước giờ xuất phát
Cô Vũ Anh Minh Trang- PHT- dặn dò, động viên đội tuyển HSG
Đại diện Ban TT Hội CMHS của nhà trường động viên tinh thần đội tuyển
Đội tuyển dự thi cấp Tỉnh
Đội tuyển HSG môn Toán
Đội tuyển HSG môn Ngữ văn
Đội tuyển HSG bộ môn Lý, Hóa, Sinh
Đội tuyển HSG môn Sử, Địa, Tin học
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
- Đang truy cập14
- Hôm nay8,875
- Tháng hiện tại141,024
- Tổng lượt truy cập4,656,996