Bài tập trắc nghiệm chương 1 đại số 8
© Hoc360.net. All rights reserved. Chính sách bảo mật. Quy định sử dụng . Liên hệ . Email: [email protected] Mobile: 09026788686 Địa chỉ: Số nhà 20 ngõ 140 Tôn Thất Tùng, Phường Khương Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội Bộ 40 câu hỏi Ôn tập chương 1 Toán lớp 8 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập chương 1. Trắc nghiệm Toán 8 Bài: Ôn tập Chương 1 Bài 1: Phân tích đa thức x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 thành nhân tử
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 \= x3 – 3.x2.(2y) + 3.x.(2y)2 – (2y)3 \= (x – 2y)3 Bài 2: Rút gọn biểu thức: A =4x3−5x2+1x−1
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: A =4x3−5x2+1x−1 \= 4x3−4x2−x2+1x−1 \=4x2(x−1)−(x2−1)x−1 \= 4x2(x−1)−(x−1)(x+1)x−1 \=(x−1)(4x2−x−1)x−1 Bài 3: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 – 3x2 + 3 - x = 0
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Vậy x = 1 hoặc x = 3 hoặc x = -1 Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn đề bài Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được x3 + 7x2 + 12x + 4 = (x + 2)(x2 + a.x + 2). Khi đó giá trị của a là:
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: +) x3 + 7x2 + 12x + 4 \= x3 + 6x2 + x2 + 12x + 8 – 4 \= (x3 + 6x2 + 12x + 8) + (x2 – 4) \= (x3 + 3.2.x2 + 3.22.x + 23) + (x2 – 4) \= (x + 2)3 + (x – 2)(x + 2) \= (x + 2)((x + 2)2 + x – 2) \= (x + 2)(x2 + 4x + 4 + x – 2) \= (x + 2)(x2 + 5x + 2) Bài 5: Cho 4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x) = (2x – 5)(…) Biểu thức điền vào dấu ba chấm là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: 4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x) \= (2x)2 – 52 – (2x + 7)(5 – 2x) \= (2x – 5)(2x + 5) – (2x + 7)(5 – 2x) \= (2x- 5)(2x + 5) + (2x + 7)(2x – 5) \= (2x – 5)(2x + 5 + 2x + 7) \= (2x – 5)(4x + 12) Biểu thức cần điền là 4x + 12 Bài 6: Điền đơn thức vào chỗ trống: 12x3y2z2 – 18x2y2z4 = …(2x – 3z2)
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: 12x3y2z2 – 18x2y2z4 \= 6x2y2z2.2x – 6x2y2z2.3z2 \= 6x2y2z2(2x – 3z2) Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là: 6x2y2z2 Bài 7: Cho S = 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5, chọn câu đúng
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: xS = x.( 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5) \= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 \=> xS – S \= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 - 1 - x - x2 - x3 - x4 - x5 \= x6 – 1 Bài 8: Chọn câu sai
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: +) x2 + 4x – y2 + 4 \= (x2 + 4x + 4) – y2 \= (x2 + 2.2.x +22) – y2 \= (x + 2)2 – y2 \= (x + 2 + y)(x + 2 – y) +) (2x2 – y)2 – 64y2 \= (2x2 – y)2 – (8y)2 \= (2x2 – y – 8y)(2x2 – y + 8y) \= (2x2 – 9y)(2x2 +7y) +) -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3 \= (-x)3 + 3.x2.2y + 3(-x)(2y)2 + (2y)3 \= (-x + 2y)3 \= (2y – x)3 +) x8 – y8 \= (x4)2 – (y4)2 \= (x4 + y4)(x4 – y4) \= (x4 + y4)(x2 + y2)(x2 – y2) \= (x4 + y4)(x2 + y2)(x + y)(x – y) Nên A, B, C đúng, D sai Bài 9: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: 2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0 ⇔4x4 – 6x3 – 4x4 + 6x3 – 2x2 = 0 ⇔-2x2 = 0 ⇔x = 0 Vậy x = 0 Có 1 giá trị của x thỏa mãn đề bài Bài 10: Chọn câu đúng nhất
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: +) x2 – 2x – 4y2 – 4y \= (x2 – 4y2) – (2x + 4y) \= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y) \= (x – 2y – 2)(x + 2y) +) x2 + y2x + x2y + xy – x – y \= (x2 + xy) + (y2x + x2y) – (x + y) \= x(x + y) + xy(y + x) – (x + y) \= (x + xy – 1)(x + y) Vậy A, B đều đúng Bài 11: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (x + 5)2 – 2(x + 5)(x – 2) + (x – 2)2 = 49
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: (x + 5)2 – 2(x + 5)(x – 2) + (x – 2)2 = 49 ⇔((x + 5) – (x – 2))2 = 49 ⇔(x + 5 – x + 2)2 = 49 ⇔72 = 49 Vậy với mọi x đều thỏa mãn Bài 12: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 – x + 1 là: Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Bài 13: Giá trị của biểu thức A = 2x(3x – 1) – 6x(x + 1) – (3 – 8x) là:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: A = 2x(3x – 1) – 6x(x + 1) – (3 – 8x) \= 2x.3x – 2x.1 – 6x.x – 6x.1 – 3 + 8x \= 6x2 – 2x – 6x2 – 6x – 3 + 8x \= -3 Bài 14: Tích của đơn thức x và đa thức (1 – x) là:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: x(1 – x) = x.1 – x.x = x – x2 Bài 15: Giá trị lớn nhất của biểu thức B = -9x2 + 2x - 29 là: Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Bài 16: Tích của đa thức 4x5 + 7x2 và đơn thức (-3x3) là:
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: (4x5 + 7x2).(-3x3) \= 4x5.(-3x3) + 7x2.(-3x3) \= -12x8 – 21x5 Bài 17: Rút gọn biểu thức B = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x(x – 1)(x + 1) + 3x
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: B = (x – 2)(x2 + 2x + 4) – x(x – 1)(x + 1) + 3x B = (x – 2)(x2 + x.2 + 22) – x(x2 – 1) + 3x B = x3 – 23 – x.x2 + x.1 + 3x B = x3 – 8 – x3 + x + 3x B = 4x – 8 Bài 18: Rút gọn đa thức 16x2 – 4x + 14 ta được kết quả nào sau đây? Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: 16x2 – 4x +14 \=(4x)2−2.4x.12+(12)2 \= (4x−12)2 Bài 19: Tổng các giá trị của x thỏa mãn x(x – 1)(x + 1) + x2 – 1 = 0 là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Vậy x = -1 hoặc x = 1 Tổng các giá trị của x là 1 + (-1) = 0 Bài 20: Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 + 10xy – 4x – 8y
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: 5x2 + 10xy – 4x – 8y \= (5x2 + 10xy) – (4x + 8y) \= 5x(x + 2y) – 4(x + 2y) \= (5x – 4)(x + 2y) Bài 21: Tính giá trị của biểu thức B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x khi x3 – x = 6:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x \= x6 – x4 – x4 + x3 + x2 – x \= (x6 – x4) – (x4 – x2) + (x3 – x) \= x3(x3 – x) – x(x3 – x) + (x3 – x) \= (x3 – x + 1)(x3 – x) Tại x3 – x = 6, ta có B = (6 + 1).6 = 7.6 = 42 Bài 22: Cho 3y2 – 3y(y – 2) = 36. Giá trị của y là:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: 3y2 – 3y(y – 2) = 36 ⇔3y2 – 3y.y – 3y(-2) = 36 ⇔3y2 – 3y2 + 6y = 36 ⇔6y = 36 ⇔y = 6 Bài 23: Giá trị của biểu thức A = x( 2x + 3 ) - 4( x + 1 ) - 2x( x - 1/2 ) là ?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta có A = x( 2x + 3 ) - 4( x + 1 ) - 2x( x - 1/2 ) = ( 2x.x + 3.x ) - ( 4.x + 4.1 ) - ( 2x.x - 1/2.2x ) \= 2x2 + 3x - 4x - 4 - 2x2 + x = - 4. Bài 24: Chọn câu trả lời đúng ( 2x3 - 3xy + 12x )( - 1/6xy ) bằng ?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Ta có: ( 2x3 - 3xy + 12x )( - 1/6xy ) = ( - 1/6xy ).2x3 - 3xy( - 1/6xy ) + 12x( - 1/6xy ) \= - 1/3x4y + 1/2x2y2 - 2x2y Bài 25: Kết quả nào sau đây đúng với biểu thức A = 2/5xy( x2y -5x + 10y ) ?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta có: A = 2/5xy( x2y -5x + 10y ) = 2/5xy.x2y - 2/5xy.5x + 2/5xy.10y \= 2/5x3y2 - 2x2y + 4xy2. Bài 26: Kết quả của phép tính ( x - 2 )( x + 5 ) bằng ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Ta có ( x - 2 )( x + 5 ) = x( x + 5 ) - 2( x + 5 ) \= x2 + 5x - 2x - 10 = x2 + 3x - 10. Bài 27: Thực hiện phép tính ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 ) ta có kết quả là ?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta có ( 5x - 1 )( x + 3 ) - ( x - 2 )( 5x - 4 ) = 5x( x + 3 ) - ( x + 3 ) - x( 5x - 4 ) + 2( 5x - 4 ) |