So sánh chuỗi α và nếp gấp β protein năm 2024
Malpera “Amida Kurd” (Swêd) bi Ezîz ê Cewo Mamoyan ra. Yên êzdî û êzdîtî. Li ser rêya hevhatin û yekîtîyê. Gotûbêj. Weşanên “Amida Kurd”, s. 2022. Ev berevoka gotûbêjên malpera “Amida Kurd” bi lêgerîner, nivîskar û rojnamegerê kurd Ezîz ê Cewo ra li ser mijara wan pirsgirêkan e, yên ku li ser rêya hevhatin û yekîtîya civaka netewî-ayînî ya kurdên êzdî dibin asteng. Mamosta Ezîz ê Cewo di nava goveka van gotûbêjan da bingehên wan pêvajoyên dîrokî ravedike, yên ku bûne sedemên bûyerên bobelatî û rojên reş û giran di jîyana êzdîyan da. Wisa jî pêvajoyên îroyîn û rê û rêbazên lêgerandin û berterefkirina wan pirsgirêkan tên govtûgokirin, ên ku hê jî di nava jîyana êzdîyan da rû didin… Ev weşana ji bo govekek a berfireh a xwendevanan hatye armanckirin. Show Mục tiêu: Khảo sát nồng độ vitamin D và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cao tuổi có loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 70 bệnh nhân đái tháo đường type 2 cao tuổi có loãng xương đến khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 10/2020 đến tháng 7/2021. Nồng độ vitamin D được đo bằng máy Cobas 6000 Modul e601 (Roche) tại khoa Xét nghiệm Bệnh viện Lão khoa Trung ương. Kết quả: Nồng độ vitamin D trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 49,0 ± 17,3 nmol/l, tỷ lệ thiếu vitamin D là 84,3%. Nồng độ vitamin D ở nhóm bệnh nhân tập thể dục thường xuyên, kiểm soát huyết áp và HbA1c đạt mục tiêu cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không tập thể dục, kiểm soát huyết áp và HbA1c không đạt mục tiêu (p< 0,05). Nồng độ vitamin D không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với nhóm tuổi, giới, BMI và kiểm soát lipid máu. Kết luận: Nồng độ vitamin D trung bình của đối tượng nghiên cứu thấp. Cần xét nghiệm tầm soát vitamin... Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VA CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIAO DỤC VA ĐAO TẠO HA TĨNHĐiều 1. Vị tri va chức năng 1. Sở Giao dục va ... Nghiên cứu sử dụng dịch trích vỏ quả lựu được thực hiện để đánh giá khả năng ức chế tinh thể Calcium oxalate, gồm 03 giai đoạn chính là hình thành, phát triển và ngưng tụ. Mẫu vỏ quả lựu được ly trích bằng phương pháp ngâm dầm với ethanol 80% để tạo cao chiết. Phần trăm ức chế hạt nhân tinh thể Calcium oxalate của cao chiết vỏ quả lựu được xác định bằng phương pháp đo quang phổ ở bước sóng 620 nm; trong khi đó, hiệu quả ức chế phát triển tinh thể Calcium oxalate của cao chiết được đánh giá bằng mật độ quang của mẫu thử ở bước sóng 214 nm trong thời gian 600 giây. Hiệu quả ức chế ngưng tụ tinh thể calcium oxalate của cao chiết được xác định bằng cách đo lường mật độ quang ở bước sóng 620 nm vào các khoảng thời gian 30, 60, 90, 180 và 360 phút. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ ẩm của mẫu đạt 71,89% và hiệu suất cao chiết đạt 4,59%. Cao chiết vỏ quả lựu có sự hiện diện của các hợp chất flavonoid, alkaloid, saponin, terpenoid, tanin và phenol. Cao chiết vỏ quả lựu có khả năng ức chế hình... Vi bao là phương pháp hiệu quả giúp bảo quản các chất sinh học. Thông qua cơ chế bao gói của các polymer có nguồn gốc từ protein, polysaccharide, các hợp chất tự nhiên (polyphenol, carotenoid, …) cũng như vi sinh vật có lợi (nấm men, probiotic) giúp bảo vệ trong các điều kiện bất lợi của môi trường. Ứng dụng các hạt vi bao trong chế biến thực phẩm giúp sản phẩm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao khả năng kháng oxy hóa và cải thiện khả năng sống sót của probiotic.
0% found this document useful (0 votes) 4K views 54 pages Copyright© Attribution Non-Commercial (BY-NC) Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 4K views54 pages CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PROTEINJump to Page You are on page 1of 54 D ị ch t ừ “Molecular biology-understanding the genetic revolution” c ủ a David D. Clark b ở i Đặ ng Xuân Nghiêm, Tr ầ n Hoài Nam, Nguy ễ n Thanh Sang và Ph ạ m Công V ũ – 2010. (Không đượ c dùng cho m ụ c đ ích xu ấ t b ả n, th ươ ng m ạ i). 1 CH ƯƠ NG 7: C Ấ U TRÚC VÀ CH Ứ C N Ă NG C Ủ A PROTEIN Protein đượ c c ấ u thành t ừ amino acid Hai m ươ i amino acid c ấ u thành các chu ỗ i polypeptide sinh h ọ c Nh ữ ng amino acid cho th ấ y s ự b ấ t đố i quanh carbon alpha C ấ u trúc c ủ a protein ph ả n ánh b ố n c ấ p độ t ổ ch ứ c C ấ u trúc b ậ c hai c ủ a protein hình thành d ự a vào liên k ế t hydro C ấ u trúc b ậ c ba c ủ a protein R ấ t nhi ề u l ự c tham gia duy trì c ấ u trúc 3-D c ủ a protein Cysteine t ạ o thành các liên k ế t disulfide Nhi ề u vùng cu ộ n g ấ p trong nh ữ ng protein l ớ n C ấ u trúc b ậ c 4 c ủ a protein : C ấ u trúc l ắ p ráp ở c ấ p độ cao và quá trình t ự l ắ p ráp Các cofactor và các ion kim lo ạ i th ườ ng đượ c liên k ế t v ớ i protein Nucleoprotein, lipoprotein và glycoprotein là các protein k ế t h ợ p B ộ máy protein Enzyme xúc tác ph ả n ứ ng chuy ể n hóa Các m ứ c độ đặ c hi ệ u c ủ a enzyme r ấ t đ a d ạ ng: Mô hình ổ khóa-chìa khóa và mô hình kh ớ p c ả m ứ ng miêu t ả m ố i t ươ ng tác gi ữ a enzyme và c ơ ch ấ t Enzyme ho ạ t độ ng b ằ ng vi ệ c gi ả m n ă ng l ượ ng ho ạ t hóa T ố c độ ph ả n ứ ng c ủ a enzyme Nh ữ ng ch ấ t ch ấ t đồ ng hình v ớ i c ơ ch ấ t ứ c ch ế ho ạ t độ ng c ủ a enzyme t ạ i trung tâm ho ạ t độ ng Enzyme có th ể đượ c đ i ề u hòa tr ự c ti ế p Enzyme d ị l ậ p th ể b ị ả nh h ưở ng b ở i phân t ử tín hi ệ u Enzymes có th ể đượ c ki ể m soát b ở i nh ữ ng bi ế n đổ i hóa h ọ c Protein k ế t h ợ p v ớ i DNA theo m ộ t vài cách khác nhau S ự bi ế n tính protein D ị ch t ừ “Molecular biology-understanding the genetic revolution” c ủ a David D. Clark b ở i Đặ ng Xuân Nghiêm, Tr ầ n Hoài Nam, Nguy ễ n Thanh Sang và Ph ạ m Công V ũ – 2010. (Không đượ c dùng cho m ụ c đ ích xu ấ t b ả n, th ươ ng m ạ i). 2 Protein đượ c c ấ u thành t ừ amino acid Các nucleic acid DNA và RNA ph ầ n l ớ n liên quan đế n vi ệ c l ư u tr ữ và truy ề n thông tin di truy ề n, và vì v ậ y đượ c g ọ i là các đạ i phân t ử thông tin. Ng ượ c l ạ i, protein là các polymer sinh h ọ c th ự c hi ệ n h ầ u h ế t các ch ứ c n ă ng thông th ườ ng c ủ a t ế bào. M ộ t s ố protein là phân t ử c ấ u trúc hay tham gia vào vi ệ c duy trì hình d ạ ng t ế bào và th ự c hi ệ n vi ệ c v ậ n độ ng c ủ a t ế bào; m ộ t s ố khác tham gia v ậ n chuy ể n ch ấ t dinh d ưỡ ng và ch ấ t th ả i; s ố khác n ữ a th ự c hi ệ n ch ứ c n ă ng xúc tác thông qua vi ệ c t ổ ng h ợ p n ă ng l ượ ng và th ự c hi ệ n các ph ả n ứ ng sinh hóa, bao g ồ m vi ệ c t ổ ng h ợ p nucleotide và l ắ p ráp chúng thành nucleic acid. Nh ữ ng phân t ử DNA và mRNA v ớ i ch ứ c n ă ng chính là mang thông tin di truy ề n là nh ữ ng đạ i phân t ử m ạ ch th ẳ ng v ớ i c ấ u trúc l ặ p l ạ i đề u đặ n.[Chú ý là đ i ề u ng ượ c l ạ i không đ úng: có m ộ t c ấ u trúc d ạ ng th ẳ ng, l ặ p đ i l ặ p l ạ i ch ư a ch ắ c đ ã mang thông tin di truy ề n nh ư ch ấ t d ẻ o, polyethylen và m ộ t vài c ấ u trúc c ủ a protein nh ư collagen c ũ ng thu ộ c lo ạ i ki ể u c ấ u trúc này]. Nh ữ ng phân t ử c ấ u trúc và ch ứ c n ă ng v ậ n chuy ể n và/ho ặ c là enzyme th ườ ng cu ộ n g ấ p l ạ i thành c ấ u trúc b ậ c ba (3-D). Chúng bao g ồ m protein và m ộ t s ố phân t ử RNA nh ư : rRNA và tRNA. Tuy nhiên c ả protein và phân t ử RNA u ố n n ế p đề u c ấ u t ạ o t ừ polymer th ẳ ng đầ u tiên v ề sau m ớ i g ấ p l ạ
ồ m m ộ t chu ỗ i đơ n phân m ạ ch th ẳ ng, đượ c bi ế t đế n là các axít amin, và u ố n n ế p t ạ o nhi ề u hình d ạ ng 3-D ph ứ c t ạ
ộ t chu ỗ i amino acid đượ c g ọ i là m ộ t chu ỗ i polypeptide. S ự khác bi ệ t gi ữ a m ộ t chu ỗ i polypeptide và protein là gì? Th ứ nh ấ t, m ộ t s ố protein bao g ồ m nhi ề u h ơ n m ộ t chu ỗ i polypeptide và th ứ hai, nhi ề u protein có ch ứ a các thành ph ầ n b ổ sung nh ư các ion kim lo ạ i ho ặ c các phân t ử h ữ u c ơ nh ỏ đượ c bi ế t đế n là cofactor, thêm vào ph ầ n polypeptide (xem bên d ướ i). S ự hình thành các chu ỗ i polypeptide Hai m ươ i amino acid khác nhau đượ c s ử d ụ ng để c ấ u thành các protein. T ấ t c ả các amino acid đề u có m ộ t nguyên t ử cacbon trung tâm, các carbon alpha, bao quanh b ở i m ộ t nhóm amino, m ộ t nhóm carboxyl, m ộ t nguyên t ử hydro và m ộ t chu ỗ i bên ho ặ c nhóm-R, nh ư trong hình 7.01A (proline là m ộ t tr ườ ng h ợ p ngo ạ i l ệ , xem d ướ i đ ây). Amino acid đơ n gi ả n nh ấ t là glycine (Hình 7.01B), trong đ ó g ố c R ch ỉ là m ộ t nguyên t ử hydro duy nh ấ
ị ch, ở đ i ề u ki ệ n sinh lý, các nhóm amin và nhóm carboxyl D ị ch t ừ “Molecular biology-understanding the genetic revolution” c ủ a David D. Clark b ở i Đặ ng Xuân Nghiêm, Tr ầ n Hoài Nam, Nguy ễ n Thanh Sang và Ph ạ m Công V ũ – 2010. (Không đượ c dùng cho m ụ c đ ích xu ấ t b ả n, th ươ ng m ạ i). 3 c ủ a các amino acid đề u b ị ion hóa, t ạ o thành phân t ử l ưỡ ng c ự c hay ion l ưỡ ng c ự c v ớ i m ộ t c ự c tích đ i ệ n d ươ ng và m ộ t c ự c tích đ i ệ n âm (Hình 7.01C). Amino acid đượ c n ố i v ớ i nhau b ằ ng liên k ế t peptide (Hình 7.02) để t ạ o thành m ộ t chu ỗ i polypeptide. Amino acid đầ u tiên trong chu ỗ i có nhóm amino (-NH 2 ) t ự do và đầ u này đượ c g ọ i là đầ u amino hay đầ u N c ủ a chu ỗ i polypeptide. Amino acid cu ố i cùng đượ c g ắ n vào chu ỗ i v ớ i m ộ t nhóm carboxyl (-COOH) t ự do, do đ ó đầ u đ ó đượ c g ọ i là đầ u carboxyl hay đầ u C . Khi t ổ ng h ợ p, polypeptide đượ c kéo dài t ừ đầ u amino (N) v ề phía đầ u carboxyl (C). Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. |