Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

Muốn nhìn rõ vật thì vật phải ở trong phạm vi nào của mắt:


A.

B.

C.

Từ cực viễn đến cực cận của mắt

D.

Câu hỏi: Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì

A. tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất

B. mắt không điều tiết vì vật rất gần mắt

C. độ tụ của thủy tinh thể là lớn nhất

D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất

Lời giải:

Đáp án đúng là C. Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì độ tụ của thủy tinh thể là lớn nhất

Giải thích:

Để quan sát vật ở điểm cực cận , mắt người phải điều tiết tối đa. Độ tụ của mắt có giá trị lớn nhất

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiếtvề cấu tạo quang học của mắt nhé.

I. Cấu tạo quang học của mắt

Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:

- Giác mạc: Màng cứng, trong suốt.

-Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.

-Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi.

-Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.

-Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.

-Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác.

Ở màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất được gọi là điểm vàng V, và một vị trí mà tại đó các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu và màng lưới không nhạy cảm với ánh sáng, đó là điểm mù.

Hệ quang học của mắt được coi tương đương với một thấu kính hội tụ, gọi là thấu kính mắt.

Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:

  • Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
  • Màng lưới có vai trò như phim.

II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.

Khoảng cách từ thấu kính mắt đến màng lưới (điểm vàng) OV có giá trị nhất định d'. Tiêu cự f của thấu kính (thể thủy tinh) có thể thay đổi để mắt có thể nhìn thấy vật ở các vị trí khác nhau.

1. Sự điều tiết

- Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

- Việc này được thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt. Khi bóp lại, các cơ này làm thể thủy tinh phồng lên, giảm bán kính cong, do đó tiêu cự của mắt giảm.

+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất.

+ Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất.

2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.

- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi làđiểm cực viễnCv(hayviễn điểm) của mắt. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Đối với mắt không có tật, điểm cực viễn ở xa vô cùng (vô cực).

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi làđiểm cực cận Cc(haycận điểm) của mắt. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi ra xa mắt.

- Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Các khoảng cách OCvvà Đ = OCctừ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận cũng thường được gọi tương ứng làkhoảng cực viễn, khoảng cực cận.

III. Năng suất phân li của mắt.

Để mắt có thể nhìn thấy một vật thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li εcủa mắt.

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục

1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới

fmax< OV

  • Khoảng cáchOCvhữu hạn.
  • ĐiểmCcgần mắt hơn bình thường.

b) Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kỳ để làm giảm bớt độ tụ của mắt

Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi:

f = -OCv

2. Mắt viễn và cách khắc phục

a) Đặc điểm

Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.

fmax​>OV.

Hệ quả:

  • Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
  • ĐiểmCC​ở xa mắt hơn bình thường.

b) Cách khắc phục

Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:

  • Hoặc nhìn rõcác vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
  • Hoặc nhìn rõđược vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).

3. Mắt lão và cách khắc phục

a) Với hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh trở nên cứng hơn. Hậu quả là điểm cực cậnCc dời xa mắt. Đó làtật lão thị(mắt lão). Không nên coi mắt lão là mắt viễn. Mắt không tật, mắt cận hay mắt viễn khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị.

b) Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.

Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải:

  • Đeo kính phân kỳ để nhìn xa.
  • Đeo kính hội tụ để nhìn gần.

Người ta thường thực hiện loại "kính hai tròng" có phần trên phân kỳ và phần dưới hội tụ.

V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt

Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1 s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.

Nhờ hiện tượng này mà mắt nhìn thấy các ảnh trên màn ảnh chiếu phim, màn hình tivi ,… chuyển động.

Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Ta có, màng lưới hay còn gọi là võng mạc

Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Ta có, màng lưới hay còn gọi là võng mạc

Đáp án: B

09/08/2021 1,024

A. Thể thủy tinh của mắt.

B. Võng mạc của mắt.

Đáp án chính xác

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Ta có, màng lưới hay còn gọi là võng mạc Đáp án: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 09/08/2021 1,461

Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở vị trí:

Xem đáp án » 09/08/2021 743

Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 09/08/2021 518

Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm.

Xem đáp án » 09/08/2021 504

Tiêu cự của thể thủy tinh là dài nhất khi mắt quan sát vật ở

Xem đáp án » 09/08/2021 454

Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?

Xem đáp án » 09/08/2021 438

Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

Xem đáp án » 09/08/2021 412

Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách:

Xem đáp án » 09/08/2021 353

Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là

Xem đáp án » 09/08/2021 337

Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như

Xem đáp án » 09/08/2021 318

Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt

Xem đáp án » 09/08/2021 299

Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng

Xem đáp án » 09/08/2021 292

Tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất khi mắt quan sát vật ở

Xem đáp án » 09/08/2021 223

Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là

Xem đáp án » 09/08/2021 193

Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở

Xem đáp án » 09/08/2021 178

1. Cấu tạo của mắt

a. Cấu tạo

- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).

+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, nó dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.

+ Màng lưới (võng mạc) là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

b. So sánh mắt và máy ảnh

- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.

- Màng lưới đóng vai trò như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

2. Sự điều tiết

- Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó sẽ hiện rõ nét trên màng lưới. Cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã phải co giãn một chút khiến thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt lại và làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, quá trình này được gọi là sự điều tiết của mắt.

- Sự điều tiết xảy ra hoàn toàn tự nhiên.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

3. Điểm cực cận và điểm cực viễn

- Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực viễn (kí hiệu là Cv). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là khoảng cực viễn.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

- Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt còn có thể nhìn rõ vật (khi điều tiết tối đa) gọi là điểm cực cận (kí hiệu là Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là khoảng cực cận.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

- Mắt chỉ có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu

- Lưu ý: Ảnh của vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.

Muốn nhìn rõ một vật thì vật đó phải nằm ở đâu