Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài 39. Luyện tập chung – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 45 Vở bài tập Toán 4 tập 1. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng; Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?…

1: Đặt tính rồi tín

47985 + 26807                            93862 – 25836

87254 + 5508                              10000 – 6565

2: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 234 + 177 + 16 + 23 =

b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 =

3: Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

4: Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

1:

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

2:

a) 234 + 177 + 16 + 23 = (234 + 16) + (177 + 23)

                                      = 250 + 200

                                      = 450

b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97)

                                             = 100 + 100 + 100

                                             = 300

3: Tóm tắt

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài giải

Hai lần ô tô lớn chở được là:

16 + 4 = 20 (tấn)

Ô tô lớn chở được là:

20 : 2 = 10 (tấn)

Ô tô bé chở được là:

10 – 4 = 6 (tấn)

Đáp số:  Ô tô bé 6 tấn

Ô tô lớn 10 tấn

4: Tóm tắt

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài giải

Hai lần số tuổi của em cách đây 4 năm:

24 – 8 = 16 ( tuổi)

Số tuổi của em cách đây 4 năm là:

16 : 2 = 8 (tuổi)

Hiện nay số tuổi của em là:

8 + 4 = 12 (tuổi)

Đáp số: 12 tuổi

Câu 1, 2, 3, 4 trang 45 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 45 bài 124 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1.Tính rồi so sánh kết quả

1.Tính rồi so sánh kết quả của \({3 \over 8} \times {5 \over 7}\) và \({5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

\({3 \over 8} \times {5 \over 7} = \….\)             \({5 \over 7} \times {3 \over 8} = ….\)                                       

Vậy \({3 \over 8} \times {5 \over 7}\….\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

2. Tính bằng hai cách:

a) \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\)

b) \(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\)

c) \({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\)

3. Tính \({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\) bằng 2 cách

4. Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \({3 \over 5}m\) chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. 

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

1.

\({3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}};{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}\)                                                   

Vậy \({3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

2. 

a)

Cách 1: \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3 \times 1 \times 2} \over {4 \times 2}} = {3 \over 4}\)

Cách 2: \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\)

b)

Cách 1:

\(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = \left( {{{6 + 4} \over 8}} \right) \times {5 \over 7} \)

                          \(= {{10} \over 8} \times {5 \over 7} \)

                          \(= {{10 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{50} \over {56}} = {{25} \over {28}}\)

Cách 2:

\(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\)

Quảng cáo

                          \(= {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\)

                          \(= {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\)

c)

Cách 1:

\({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\)

                                \(= {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\)

Cách 2:

\({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = \left( {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right) \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\)

3. 

Cách 1:

\({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \)

                             \(= {{14} \over 5} + {8 \over 3} = {{42 + 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\)

Cách 2:

\({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2\)

                             \(= \left( {{{21 + 20} \over {15}}} \right) \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\)

4. Tóm tắt 

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài giải

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

\({3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left( m \right)\)

Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

\({3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \({{18} \over {25}}\,{m^2}\)

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

47985 + 26087           93862 – 25836

87254 + 5508             10000 - 6565

Trả lời:

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 234 + 177 + 16 + 23

b. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

Trả lời:

a. 234 + 177 + 16 + 23                  b. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

= (234 + 16) + (177 + 23)                = (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97)

= 250 + 200                                     = 100 + 100 + 100 

= 450                                               = 300

Bài 3: Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 45

Bài giải: 

Hai lần ô tô lớn chở được số tấn hàng là: 16 + 4 = 20 (tấn)

Ô tô lớn chở được số tấn hàng là: 20 : 2 = 10 (tấn)

Ô tô bé chở được số tấn hàng là: 10 – 4 = 6 (tấn)

                                         Đáp số: Ô tô bé 6 tấn

                                                   Ô tô lớn 10 tấn

Bài 4: Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Trả lời:

Hai lần số tuổi của chị cách đây 4 năm:

       24 + 8 = 32 ( tuổi)

Số tuổi của chị cách đây 4 năm là:

       32 : 2 = 16 (tuổi)

Số tuổi của em cách đây 4 năm là:

       16 – 8 = 8 (tuổi)

Hiện nay số tuổi của em là:

        8 + 4 = 12 (tuổi)

          Đáp số: 12 tuổi

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 39 toán 4 tập 1, luyện tập chung trang 45 VBT toán lớp 4, giải bài 39 trang 45 vở bài tập toán 4 tập 1.