Bài tập tính giá thành sản phẩm theo hệ số năm 2024

Khác với phương pháp tính giá thành giản đơn thì điều kiện áp dụng là trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất với cùng 1 loại nguyên vật liệu nhưng kết quả sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.

Ví dụ: Các doanh nghiệp may mặc, hoá chất, nông sản.

Bài tập tính giá thành sản phẩm theo hệ số năm 2024

1. Phương pháp tính giá thành

Để tính được giá thành cho từng loại sản phẩm chính phải qua các loại sản phẩm chính khác nhau về sản phẩm chuẩn.

Căn cứ để chọn sản phẩm chuẩn là một trong các loại sản phẩm chính nhưng nó phải có số lượng hoặc giá trị lớn.

Khi đó hệ số của sản phẩm chuẩn là 1

– Giả sử gọi Ha, Hb, Hc… là hệ số của các loại sản phẩm A, B, C

– Qa, Qb, Qc là số lượng thực tế của các loại sản phẩm trên

Khi đó tổng sản phẩm tiêu chuẩn hoàn thành là QH

QH = Qa*Ha + Qb*Hb + Qc*Hc +…

1.1. Hệ số giá thành của từng loại sản phẩm được xác định như sau

Hệ số tính giá thành của sản phẩm A = Qa*Ha/Qh

Tương tự tính được hệ số cho SPB, SPC

1.2. Giá thành thực tế của từng loại sản phẩm tính theo từng khoản mục chi phí

Zsx thực tế của SPA = (CDđk + Cps – CDck) * Qa*Ha/Qh

Tương tự tính cho SPB, SPC

2. Ví dụ cụ thể về phương pháp tính giá thành hệ số

Doanh nghiệp A trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời thu được 2 loại sản phẩm A và B. Trong tháng 4/2015 có tài liệu như sau

Kế toán Công ty TNHH Thiên Tường hạch toán thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, sản xuất ra 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản.

Căn cứ vào thông số kỹ thuật, Công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1; sản phẩm Y là 1,2 và của sản phẩm Z là1,5.

Bài tập tính giá thành sản phẩm theo hệ số năm 2024

1. Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

- Tài khoản 154: 11.945.000

- Tài khoản 155: 34.147.500

- Tài khoản 155X (240 sản phẩm): 18.840.000

- Tài khoản 155Z (130 sản phẩm): 15.307.500

2. Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:

Khoản mục chi phí

Trực tiếp sản xuất

Chi phí phân xưởng

1. Chi phí NVL

- Chi phí NVL chính

- Chi phí NVL phụ

84.000.000

27.000.000

2. Chi phí nhân công

- Tiền Lương

- Các khoản trích theo quy định

+ Bảo hiểm xã hội (26%) (DN: 18%, NV: 8%)

+ Bảo hiểm y tế (4.5%) (DN; 3%, NV: 1.5 %)

+ Bảo hiểm thất nghiệp (2%) (DN: 1%, NV: 1%)

+ Kinh phí công đoàn (2%) (DN: 2%, NV: 0%)

26.000.000

5.200.000

3. Chi phí chung

- Khấu trừ máy móc, thiết bị

- Phân bổ CCDC (242)

- Chi phí điện, nước, điện thoại

43.750.000

800.000

12.350.000

600.000

3.100.000

3. Tài liệu 3: Tình hình sản xuất

1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z.

2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z; Mức độ hoàn thành 30%.

3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000

4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X,Y,Z. Lập phiếu tính giá thành phẩm. Biết rằng Công ty áp dung phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo PP nguyên vật liệu chính.

Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại mặt hàng khác nhau nhưng đều dùng chung các nguyên vật liệu, phải ước lượng được giá trị sử dụng chi phí của từng đối tượng

Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của lớp học đào tạo kế toán tổng hợp tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các phần thuộc Phương pháp tính giá theo hệ số.

Nội dung bài viết:

Tính Giá Thành Sản Phẩm Theo Phương Pháp Hệ Số

1. Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số

- Dùng cho các sản phẩm được sản xuất trên cùng một dây chuyền với cùng nguyên liệu, nhân công và các chi phí bằng tiền khác.

- Quá trình tập hợp chi phí được dựa trên toàn bộ quá trình sản xuất mà không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm.

- Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm khác nhau về từng hệ số trên một loại sản phẩm tiêu chuẩn được quy ước là hệ số 1.

- Quy đổi cả thành phẩm và sản phẩm dở dang trên một dây chuyền.

- Công thức:

Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm/ Tổng số sản phẩm gốc

Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm từng loại * Hệ số quy đổi từng loại

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn * Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

»»» Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Online - Tương Tác Trực Tiếp Cùng Giảng Viên Kế Toán Trưởng Trên 10 Năm Kinh Nghiệm

2. Ví dụ thực tế

Tại doanh nghiệp Kem ngon sản phẩm sản xuất các loại kem trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất thu được 2 sản phẩm A và B trong tháng 6/2016 với số liệu như sau:

(ĐVT: nghìn đồng)

Sản phẩm dở dang đầu tháng

Chi phí phát sinh trong tháng

Sản phẩm dở dang đầu tháng

Chi phí NVLTT

50.000

450.000

20.000

Chi phí NCTT

10.000

590.000

6.000

Chi phí SXC

15.000

80.000

5.000

Tổng cộng

75.000

1.120.000

31.000

Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành nhập kho 120 SP A, 150 SP B.

Hệ số giá thành SP A, B lần lượt là 1; 1,2.

Cũng từ số liệu thu được, trên cách tính của phương pháp, thu được giá thành:

Qh = Qi x hi = 120 x 1 + 150 x 1,2 = 300

HA = 0,4

HB = 0,6

Bảng tính giá thành sản phẩm A số lượng: 120; HA = 0,4.

ĐVT: Nghìn đồng

Giá trị DDĐK

CP phát sinh trong kỳ

Giá trị DDCK

Tổng giá thành chung

Tổng giá thành sp A

Giá thành đơn vị sp A

Chi phí NVLTT

50.000

450.000

20.000

48.000

192.000

1.600

Chi phí NCTT

10.000

590.000

6.000

594.000

237.600

1.980

Chi phí SXC

15.000

80.000

5.000

90.000

36.000

300

Tổng cộng

75.000

1.120.000

31.000

1.164.000

465.600

3.880

Bảng tính giá thành sản phẩm B số lượng: 150; HB = 0,6.

ĐVT: Nghìn đồng

Gía trị DDĐK

CP phát sinh trong kỳ

Giá trị DDCK

Tổng giá thành chung

Tổng giá thành sp B

Giá thành đơn vị sp B

Chi phí NVLTT

50.000

450.000

20.000

48.000

288.000

1.920

Chi phí NCTT

10.000

590.000

6.000

594.000

356.400

2.376

Chi phí SXC

15.000

80.000

5.000

90.000

54.000

360

Tổng cộng

75.000

1.120.000

31.000

1.164.000

698.400

4.656

3. Ưu điểm của phương pháp tính giá thành theo hệ số

- Chỉ cần tính một lần cho nhiều loại sản phẩm trong cùng một quy trình.

- Đơn giản trong việc tính toán, tập hợp một lần chi phí và một lần giá thành sản phẩm.

4. Nhược điểm

- Cần xác định chính xác sản phẩm nào là sản phẩm chính.

- Các bước xây dựng công thức ban đầu phức tạp, tốn nhiều thời gian quan sát thử nghiệm.

- Nếu công thức chuẩn sai lệch nhiều với thực tế sẽ làm đảo lộn các mối quan hệ hàng hóa – tiền tệ.

- Trong tình hình kinh tế có sự biến động của tỷ giá và lạm phát không ngừng, công thức xây dựng sẽ không còn chính xác sau một khoảng thời gian ngắn.

5. Đối tượng áp dụng

Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau:

- Doanh nghiệp sản xuất quần áo, giầy dép nhiều mẫu mã trên một dây chuyền.

- Doanh nghiệp chuyên đóng gói các loại bao bì sản phẩm.

- Doanh nghiệp chế biến hàng nông sản.

Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Lê Ánh về phương pháp Mong bài chia sẻ sẽ hữu ích với bạn!

Nếu có gì thắc mắc hoặc chưa rõ bạn vui lòng để lại comment bên dưới bài viết hoặc nhắn tin cho chúng tôi để Kế toán Lê Ánh tư vấn cho bạn. Hoặc bạn hãy đăng ký tham gia khóa học Kế toán Tổng hợp tại Kế Toán Lê Ánh.