Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)

Bài 3:

\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)

\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)

\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)

Giải thích các bước giải:

$KCl^{+5}O_3+HBr^{-1}→Br_2^0+KCl^{-1}+H_2O$

+ Chất khử: $Br_2$

+ Chất oxi hóa: $KClO_3$

+ Quá trình oxi hóa:

$3$ x $|2Br^{-1}→Br_2^0+2.1e$

+ Quá trình khử:

$1$ x $|Cl^{+5}+6e→Cl^{-1}$

+ Cân bằng PT:

$KClO_3+6HBr→3Br_2+KCl+3H_2O$

----

$K_2Cr_2^{+6}O_7+HCl^{-1}→Cr^{+3}Cl_3+KCl+Cl_2^0+H_2O$

+ Chất khử: $Cl_2$

+ Chất oxi hóa: $K_2Cr_2O_7$

+ Quá trình oxi hóa:

$3$ x $|2Cl^{-1}→CL_2^0+2.1e$

+ Quá trình khử:

$1$ x $|2Cr^{+6}+2.3e→2Cr^{+3}$

+ Cân bằng PT:

$K_2Cr_2O_7+14HCl→2CrCl_3+2KCl+3Cl_2+7H_2O$

----

$KI^{-1}+HN^{+5}O_3→I_2^0+KNO_3+N^{+2}O+H_2O$

+ Chất khử: $KI$

+ Chất oxi hóa: $HNO_3$

+ Quá trình oxi hóa:

$3$ x $|2I^{-1}→I_2^0+2.1e$

+ Quá trình khử:

$2$ x $|N^{+5}+3e→N^{+2}$

+ Cân bằng PT:

$6KI+8HNO_3→3I_2+6KNO_3+2NO↑+4H_2O$

----

$Pb^{+2}O+N^{-3}H_3→Pb^0+N_2^0+H_2O$

+ Chất khử: $NH_3$

+ Chất oxi hóa: $PbO$

+ Quá trình oxi hóa:

$1$ x $|2N^{-3}→N_2^0+2.3e$

+ Quá trình khử:

$3$ x $|Pb^{+2}+2e→Pb^0$

+ Cân bằng PT:

$3PbO+2NH_3→3Pb+N_2+3H_2O$

KClO3 | kali clorat | tinh thể, rắn + HBr | Hidro bromua | chất lỏng = Br2 | brom | Lỏng + H2O | nước | Lỏng + KCl | kali clorua | Chất rắn, Điều kiện Br2 kết tủa vàng


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KClO3 + HBr

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng KClO3 + HBr

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KClO3 + HBr

Hiện tượng: Br2 kết tủa vàng

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về KClO3 (kali clorat)

  • Nguyên tử khối: 122.5495
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: tinh thể, rắn

Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa......

Thông tin về HBr (Hidro bromua)

  • Nguyên tử khối: 80.9119
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: chất lỏng

Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

Axit bromhydric chủ yếu được sử dụng để điều chế các muối brômua, đặc biệt là kẽm brômua, canxi brômua và natri brômua. Đây cũng là một chất hữu ích trong điều chế các hợp chất brôm hữu cơ. Một số ête bị phân ly khi dùng HBr. Axit bromhydric cũng là chất xúc tác cho các phản ứng ankyl hóa và giúp tá...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Br2 (brom)

  • Nguyên tử khối: 159.8080
  • Màu sắc: Nâu đỏ
  • Trạng thái: Lỏng

Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm và các chất trung gian hóa học. Một số mục đích sử dụng đang bị loại bỏ vì lý do môi trường, nhưng các ứng dụng mới vẫn tiếp tục được tìm thấy. Các hợp chất của brom có ​​thể được dùng làm chất ...

Thông tin về H2O (nước)

  • Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Lỏng

Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...

Thông tin về KCl (kali clorua)

  • Nguyên tử khối: 74.5513
  • Màu sắc: tinh thể màu trắng
  • Trạng thái: Chất rắn

Cân bằng phương trình oxi hóa khử kclo3 hbr năm 2024

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện...