Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

- Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Ta thấy, trường hợp nhập khẩu hóa chất thuộc các trường hợp nêu trên phải tiến hành khai báo theo quy định.

Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

Khai báo hóa chất nhập khẩu

Khai báo hóa chất nhập khẩu phải thực hiện những nội dung nào?

Khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

+ Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

+ Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

- Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

+ Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

+ Hóa đơn mua, bán hóa chất;

+ Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

+ Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

- Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

+ Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

+ Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

- Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

- Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

Ta thấy, khi tiến hành khai báo hóa chất nhập khẩu, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định nêu trên.

Khai báo hóa chất nhập khẩu có cần khai tên và số lượng hóa chất được nhập khẩu không?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về những thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

- Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật hóa chất bao gồm:

+ Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;

+ Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

Như vậy, khi thực khai báo hóa chất nhập khẩu, tổ chức, cá nhân được áp dụng quy định về bảo mật thông tin trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật, trong đó có bao gồm bảo mật thông tin đối với tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh.

Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã được Nhà nước quy định rõ tại nghị định 113/2017/NĐ. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khi nhập khẩu hóa chất thuộc danh mục phải làm khai báo thì đều cần thực hiện thủ tục này mới được thông quan. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về thủ tục khai báo hóa chất một cách chi tiết nhất để bạn nắm rõ.

I. Hóa chất là gì ?

Bất kỳ ai trong chúng ta đều ít nhiều sử dụng các hóa chất và sản phẩm làm từ hóa chất, bởi tính ứng dụng của chúng rất cao trong điều chế, sản xuất các mặt hàng thông dụng với cuộc sống hàng ngày. Vậy bạn có biết hóa chất là gì?

1. Hóa chất là gì?

Bạn có thể hiểu đơn giản định nghĩa của hóa chất theo giải thích của Luật hóa chất 2018: “Hóa chất là một đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất, được con người khai thác, tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.” Cụ thể, chất ở đây là đơn chất, hợp chất hoặc tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến. Hóa chất là hỗn hợp chất khi nó được tập hợp từ hai hoặc nhiều chất mà giữa các chất này không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường. Theo định nghĩa của khoa học hóa học thì hóa chất tồn tại ở nhiều trạng thái khác nhau như thể rắn, lỏng, khí và plasma,… Tuy nhiên, những trạng thái này có thể thay đổi dưới tác động của nhiệt độ hay áp suất.

Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

2. Tại sao phải khai báo nhập khẩu hóa chất

Các mặt hàng hóa chất thường được nhập khẩu từ nước khác về Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,... trong nước. Đây là mặt hàng cực kỳ phức tạp về tính chất nên đòi hỏi Nhà nước phải quản lý, giám sát chặt chẽ từ khâu sản xuất, kinh doanh, mua bán cho đến sử dụng hoá chất. Ngoài ra, việc khai báo hóa chất nhập khẩu là một bước quan trọng trong quy trình làm thủ tục thông quan lô hàng. Để lô hàng hóa chất được thông quan, bắt buộc các doanh nghiệp nhập khẩu phải khai báo nhập khẩu hóa chất, mới đủ điều kiện để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương. Đó là lý do vì sao Nhà nước đã ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, trong đó có quy định rõ về danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hóa chất cũng phải thực hiện khai báo với cơ quan nhà nước trước khi làm thủ tục hải quan.

II. Quy định về khai báo hóa chất khi nhập khẩu

Khai báo hóa chất khi nhập khẩu được quy định tại các văn bản sau:

  • Khoản 1, Điều 12 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Hóa chất là tiền chất công nghiệp nhập khẩu thì phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép này là điều kiện để thông quan nên bắt buộc phải có.
  • Điều 43, Luật hóa chất: Tổ chức, cá nhân muốn nhập khẩu hóa chất, cần phải thực hiện khai báo hóa chất với Bộ Công thương.
  • Điều 25, Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
  • Điều 27, Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định cụ thể về khai báo hóa chất nhập khẩu.
  • Nghị định 82/2022/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

III. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất

Tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã quy định rõ về giá trị pháp lý của chứng từ điện tử khai báo hóa chất, áp dụng với các sản phẩm nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, cụ thể:

  • Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin hóa chất qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia. Thông tin khai báo sẽ tự động được chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương. Hệ thống này sẽ phản hồi tự động qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân đã khai báo và cơ quan hải quan nơi khai báo. Thông tin phản hồi bằng văn bản này có giá trị như giấy xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, có đủ giá trị pháp lý để tổ chức, cá nhân sử dụng làm thủ tục thông quan.
  • Thông tin phản hồi của Bộ Công thương về khai báo hóa chất nhập khẩu, qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia, phải tuân thủ mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
  • Nếu hệ thống của Bộ Công thương gặp sự cố, không thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, thì có thể khai báo qua hệ thống dự phòng được Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

Người khai báo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của thông tin, các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất, qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia để xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bộ công thương. Nếu phát hiện có sai trái sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

IV. Thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất

Tại Điều 29 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định cụ thể về thông tin bảo mật trong khai báo hóa chất đối với các hóa chất nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất.

Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

Quy định cụ thể về thông tin bảo mật khi khai báo hóa chất bao gồm:

Thông tin bảo mật của bên thực hiện khai báo

  • Thông tin bảo mật của bên thực hiện khai báo hóa chất, quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất, bao gồm:
  • Tên/số lượng hóa chất được nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh;
  • Thông tin liên quan đến bí quyết công nghệ và bí mật thương mại.

Những thông tin không được coi là các thông tin bảo mật

  • Khi khai báo thông tin hóa chất với các loại nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, các thông tin quan trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường sẽ không được xem là thông tin bảo mật, bao gồm:
  • Tên thương mại của hóa chất;
  • Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43 và Điều 52 của Luật hóa chất;
  • Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (ngoại trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều 29);
  • Các thông tin giúp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; hạn chế và ngăn chặn các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; thông tin cảnh báo lúc sử dụng hoặc tiếp xúc với hóa chất, cách xử lý sơ bộ nếu xảy ra sự cố;
  • Là phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
  • Độ tinh khiết hóa chất là hỗn hợp và mức độ nguy hại của các tạp chất, phụ gia sử dụng.

V. Những trường hợp được miễn khai báo hóa chất

Mã văn bản pháp quy khai báo hóa chất năm 2024

Bên cạnh danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất, còn có những trường hợp hóa chất nhập khẩu miễn khai báo hóa chất. Điều này được nêu tại theo Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP cụ thể như sau:

  • Nhằm phục vụ các dự án quan trọng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh ở mức độ khẩn cấp.
  • Có tên trong danh mục tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ hay vật liệu nổ được Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu.
  • Là những nguyên liệu tham gia quá trình sản xuát thuốc đã được chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
  • Là dược chất, nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc tại Việt Nam.
  • Là nguyên liệu để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp giấy đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
  • Có khối lượng trừ 10kg trở xuống mỗi lần (không áp dụng đối với các hóa chất trong danh mục kinh doanh công nghiệp và hạn chế sản xuất).

VI. Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất khai báo được thông quan

Mẫu thông tin phản hồi sau khi hóa chất thuộc danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất đã hoàn thành khai báo và được thông quan nêu rõ tại Phụ lục 10, ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT.

STT

Thông tin phản hồi

1

Số tờ khai hải quan

2

Thông tin tờ khai hải quan

3

Mã loại hình

4

Mã phân loại hàng hóa

5

Mã phương thức vận chuyển

6

Hải quan

7

Năm đăng ký

8

Ngày đăng ký

9

Mã người ủy thác nhập khẩu

10

Tên người ủy thác nhập khẩu

11

Mã người xuất khẩu

12

Nước xuất khẩu

13

Số lượng

14

Tổng trọng lượng

15

Địa điểm lưu kho hàng

16

Ngày hàng đến

17

Tổng giá trị hóa đơn

18

Mã số hàng hóa

19

Mô tả hàng hóa

20

Mã nước xuất xứ

21

Mã biểu thuế nhập khẩu

22

Số lượng

23

Đơn giá hóa đơn

24

Trị giá hóa đơn

VII. Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Nếu sản phẩm mình muốn nhập khẩu nằm trong danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất thì tổ chức, cá nhân cần đăng nhập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia và tiến hành khai báo hóa chất theo mẫu sau:

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh//hợp tác xã:

3. Địa chỉ trụ sở chính:

4. Điện thoại

Fax

5. Loại hình hoạt động:

Sản xuất □;

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

6. Địa chỉ hoạt động:

Sản xuất □;

Kinh doanh □;

Sử dụng □;

7. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất:

8. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Trạng thái vật lý

Thông tin hóa chất và tên thành phần

Mã số HS

Khối lượng nhập (kg/tấn/lít)

Xếp loại nguy hiểm

Mục đích nhập khẩu

Xuất xứ

Tên Hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

2

n

9. Số hóa đơn (invoice):

Ngày ký hóa đơn:

10. Công ty xuất khẩu:

Quốc gia:

11. Tệp invoice đính kèm:

12. Tệp phiếu an toàn đính kèm:

13. Thông tin khác

- Họ tên người đại diện

Chức vụ

- Người phụ trách khai báo

Số điện thoại liên hệ:

VIII. Danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất

Tại Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP đã nêu rõ, danh mục hàng hóa phải khai báo hóa chất được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này, trong đó đã liệt kê 1156 hóa chất thuộc danh mục phải khai báo.