Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khổi là tỉ số khối lượng giữa chất A với chất B nào đó. Kí hiệu tỉ khối là d.

Ví dụ: Tỉ khối giữa khối lượng của Al với Mg là d = 27/24 hoặc d = 24/27.

II - Tỉ khối chất khí là gì ?

Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Lưu ý: Chất ở đây các em có thể hiểu là đơn chất như H2, O2, N2, Cl2 . . . hoặc hỗn hợp các chất [N2, O2] với [Cl2] hoặc [NO2, N2] với [O2] . . . 1. Công thức tỉ khối của chất khí

Xét hai chất khí A và B có khối lượng tương ứng là MA và MB ta có công thức của tỷ khối như sau: 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Trong đó: - d là tỉ khối giữa chất khí A và chất khí B.

- MA, MB là khối lượng mol của chất khí A và chất khí B.

Khi xét tỉ số trên xảy ra 3 trường hợp sau: Nếu d < 1 khi đó ta nhận xét khí A nhẹ hơn khí B và nhẹ hơn d lần. Nếu d = 1 khi đó ta nhận xét khí A và B bằng nhau. Nếu d > 1 khi đó ta nhận xét khí A nặng hơn khí B và nặng hơn d lần. Ví dụ: Muốn biết khí Oxi nặng hơn hay nhẹ hơn khí Nitơ và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta sẽ lập tỉ khối của Oxi với Nitơ như sau:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Vậy dựa vào kết quả trên ta có thể kết luận khí Oxi nặng hơn khí Nitơ và nặng hơn 1,143 lần. Ngược lại khí Nitơ sẽ nhẹ hơn khí Oxi và nhẹ hơn ~ 1,143 lần. 2. Công thức tỉ khối của chất khí A so với không khí. Để xác định được chất khí A này nặng hơn hay nhẹ hơn không khí người ta so sánh khối lượng mol của chất khí A với khối lượng mol của không khí. Quy ước từ trước đến nay rằng khối lượng mol của không khí là 29.

Vậy ta sẽ có công thức tỉ khối của chất khí A so với không khí như sau: dA/KK = MA/MKK = MA/29


Ví dụ: Em hãy cho biết, khí CO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí ? Bài giải: Theo bài ra ta có:

MCO2 = 44


MKK = 29
dCO2/KK = MCO2/MKK = 44/29 = 1,52
Kết luận: Khí CO2 nặng hơn không khí và nặng hơn ~ 1,52 lần.

III - Ý nghĩa tỉ khối của chất khí là gì ?

Khi lập được tỉ khối của chất khí, chúng ta sẽ biết được chất khí nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu lần để ứng dụng trong thực hành thí nghiệm.
Ví dụ như thí nghiệm điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nung nóng các hợp chất giàu oxi như KMnO4, KNO3 . . . và sau đó thu bằng phương pháp đẩy nước. Nhưng qua việc lập tỉ khối của chất khí, chúng ta biết được khí Oxi nặng hơn không khí do vậy chúng ta cũng có thể thu khí oxi bằng cách đặt thẳng ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hướng lên trên là được.

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là


Ý nghĩa tỉ khối của chất khí sẽ được ứng dụng vào nhiều dạng bài toán hóa học lớp 8 khác nhau ví dụ như cho tỉ khối của khí A so với Hidro là 22. Hãy xác định khi A là gì biết khí A được tạo bởi hai nguyên tố C và O.

IV - Các dạng bài tập chuyên đề tỉ khối chất khí

Bài tập số 01. Tỉ khối hơi của chất khí X so với khí Clo bằng 2. Tìm khối lượng mol của chất khí X.

Bài tập số 02. Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.

a) Tính khối lượng của hỗn hợp khí.

b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

c) Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.

Bài tập số 03. Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.

a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau).

Tài liệu tham khảo:

- Sách giáo khoa hóa học lớp 8.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

A. N2 nặng hơn O2 1,75 lần

B. O2 nặng hơn N2 1,14 lần

C. N2 = O2

D. Không đủ điều kiện để kết luận

Đáp án đúng B.

Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 là O2 nặng hơn N2 1,14 lần

Lý giải việc chọn đáp án B là do:

– Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí)

– Kí hiệu: dA/B

– Công thức: dA/B=MA/MB

Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B

MA : khối lượng mol của khí A

MB : khối lượng mol của khí B

– Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B

– Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B

– Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B

Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2)?

Giải:

Khối lượng mol của khí CO2 là:

MCO2 =1 2+16.2 = 44g/mol

Khối lượng mol của khí H2 là:

MH2 = 2.1 = 2g/mol

Ta có :

dCO2/H2 = MCO2/MH2 = 44/2 = 22 > 1 => Khí cacbonic nặng hơn khí hiđro gấp 22 lần.

Tỉ khối của khí A so với không khí

– Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi

=> Mkhông khí = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8 ≈ 29 gam

Theo đó: dO2/N2 = 32/28 ≈ 1,14 nên khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần

Làm sao để biết được chất khí nào đó có những tính chất gì? Làm thế nào để chúng ta biết được chất khí đó nhẹ hay nặng hơn khí Hidro H2, khí Oxi O2 hay không khí. Vậy câu hỏi đặt ra là: Tỉ khối chất khí là gì? Tỉ khối của không khí? Công thức nào được áp dụng để tính tỉ khối của chất khí? Làm sao tính được tỉ khối so với không khí, với khí Oxi hay so với khí Hidro? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài sau.

Tỉ khối của chất khí

Định nghĩa tỉ khối của chất khí

Khái niệm tỉ khối chỉ sử dụng cho chất khí. Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao nhiêu lần. Cách so sánh đó là khối lượng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Công thức tính

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Trong đó: 

  • dA/B là tỉ khối giữa khí A với khí B
  • MA là khối lượng mol khí A
  • MB là khối lượng mol khí B

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối của chất khí

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Công thức xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Lưu ý

  • Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B
  • Nếu dA/B = 1 suy ra khí A bằng hơn khí B
  • Nếu dA/B > 1 suy ra khí A lớn hơn khí B

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Không khí trong thực tế là hỗn hợp của nhiều khí khác nhau, để đơn giản trong tính toán, ta xem không khí gồm 20% khí oxi và 80% khí nito. Khối lượng mol không khí (tức 1 mol không khí) được tính như sau: 

Khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ 

MKK = (32 x 0,2) + (28 x 0,8) = 28,8 (g/mol) làm tròn thành 29 (g/mol)

Do đó, để biết khí A này nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần, ta sẽ tiến hành so sánh khối lượng mol của khí A (MA) đối với khối lượng mol không khí (Mkk = 29 g/mol)

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí: 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí

Trong đó: 

  • dA/KK là tỉ khối giữa khí A với không khí
  • MA là khối lượng mol của khí A
  • 29 là khối lượng mol của không khí 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Ví dụ: Khí Hidro (H2) nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần?

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí là:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí

Kết luận: khí Hidro (H2) nhẹ hơn không khí 0,069 lần.

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Tổng kết kiến thức

Qua phần lý thuyết mol tỉ khối của chất khí trên, bạn cần nắm được nội dung sau:

1/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và khí B

2/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và không khí 

3/ Các công thức tính tỉ khối liên quan 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Sơ đồ tỉ khối của chất khí

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Các dạng bài tập hay gặp

Dạng 1: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Một vài lưu ý cần nhớ:

Bước 1: Trong hỗn hợp khí tính khối lượng mol trung bình

Bước 2: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Ví dụ 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7g khí etilen (C2H4) và 4g khí metan (CH4) so với không khí là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Số mol của CH4 là:  

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Số mol của C2H4 là: 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Suy ra hỗn hợp khí có khối lượng trung bình là: 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Khối lượng trung bình hỗn hợp khí

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối hỗn hợp và không khí

Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 (điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí  H2 và O2 trong hỗn hợp X lần lượt là x (mol) và y (mol)

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí là:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Khối lượng trung bình hỗn hợp

Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y

% số mol khí H2 là:  

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

% số mol khí hidro (H2)

Ví dụ 3: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí N2 là a mol suy ra số mol của khí O3 là 2a mol

Hỗn hợp khí cần tìm có khối lượng trung bình là:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Khối lượng trung bình hỗn hợp khí cần tìm

Suy ra tỉ khối hỗn hợp trên so với không khí là:  

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối giữa hỗn hợp và không khí

Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Một vài lưu ý cần nhớ: 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Lưu ý công thức tỉ khối chất khí

Ví dụ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Hướng dẫn:

Ta có:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Suy ra MB = 32 x 0,5 = 16

Mặt khác:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Suy ra MA = 2,125 x 16 = 34

Kết luận: khối lượng mol của khí A là 34 g/mol

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Ví dụ 2: Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen (C2H2) là 2,731 g/mol. Tìm khí X2 

Hướng dẫn:

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Áp dụng công thức tỉ khối

Mà = 2 x MX = 71 suy ra MX = 35,5

Vậy khí cần tìm là khí Cl2

Ví dụ 3: Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Hướng dẫn:

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32 

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về tỉ khối của chất khí, công thức tính cùng các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Khi so sánh tỉ khối giữa khí n2 và khí o2, kết luận đúng là

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.