Bài tập kiểm tra và đánh giá chất lượng năm 2024
hoạt động sử dụng thang đo với mục đích gán con số hoặc thứ bậc cho đối tượng đo (nghiên cứu) theo một hệ thống quy tắc hay chuẩn mực nào đó. A. Đo lường B. Đánh giá C. Đo lường và đánh giá D. Kiểm định chất lượng 16.Đây là loại thang đo gì? Là kiểu đo lường đánh giá sự vật, hiện tượng hay đặc tính theo tên gọi theo giới tính nam-nữ; theo vùng miền (bắc, nam, trung); theo nhóm tuổi (trẻ em, người lớn); theo trình độ học lực (kém, trung bình, khá, giỏi..) hoặc khi cần phân loại theo đặc trưng màu sắc (xanh, đỏ, vàng.); là phép đo khái quát không nhằm cung cấp thông tin cụ thể, chính xác về đặc tính và sự khác biệt của các đối tượng đo. A. Thang đo định danh B. Thang định hạng C. Thang định khoảng D. Thang định tỉ lệ 17.Đây là loại thang đo gì? Là kiểu đo lường đánh giá sự vật, hiện tượng hay đặc tính theo thứ bậc hay trật tự của chúng. Ví dụ khi muốn phân loại năng lực học tập một môn nào đó (như môn Toán chẳng hạn) của một nhóm học sinh theo thứ hạng điểm thi hoặc tổng kết từ điểm cao nhất đến điểm thấp nhất hoặc muốn phân loại đồ vật theo kích cỡ, trọng lượng từ to nhất, nặng nhất đến bé nhất, nhẹ nhất vv. A. Thang đo định danh B. Thang định hạng C. Thang định khoảng D. Thang định tỉ lệ 18.Đây là loại thang đo gì? Là kiểu đánh giá, phân loại các sự vật, hiện tượng hay đặc tính theo những đơn vị phân loại bằng nhau ở bất kỳ khoảng nào trên thang đo. A. Thang đo định danh B. Thang định hạng C. Thang định khoảng D. Thang định tỉ lệ 19.Đây là lại thang đo khi cần phân loại các sự vật, hiện tượng hay đặc tính với thang đo khoảng mà thang đo có điểm không thực sự. Ví dụ khi dùng thang đo vận tốc (km/giờ). Số km/giờ nói lên tốc độ chuyển động của một vật (ví dụ ôtô có vận tốc 50km/giờ). Mỗi km/giờ chỉ sự gia tăng tốc độ theo khoảng còn ở km/giờ ôtô đứng yên. A. Thang đo định danh B. Thang định hạng
|