HỎI VÀ TRẢ LỜI TÊN
1. Muốn hỏi tên người đối diện, ta dùng mẫu câu:
What is your name? [Tên của bạn là gì?] | Rút gọn: What is = What’s
Để trả lời, ta dùng mẫu câu:
My name is [Tên của tôi là ...]
Rút gọn: My name is = My name’s
Ex:
What is your name? [Tên của bạn là gì?/ Tên bạn là gì?]
My name is Nam. [Tên tôi là Nam.] Ex:
What’s your name? [Tên bạn là gì?]
My name is Nga. [Tên tôi là Nga.] Ex:
What’s your name? [Tên bạn là gì?] My name’s Lan. [Tên tôi là Lan.]
2. Muốn hỏi tên một người nào đó, ta dụng mẫu câu:
What is his/her name? [Tên của anh ấy/chị ấy là gì?]
Để trả lời, ta dùng mẫu câu:
His/ Her name is … [Ten anh ấy/chị ấy là …]
Rút gọn: His name is = His name’s Her name is = her name’s Ex:
What’s his name? [Tên của anh ấy là gì?]
His name is Long. [Tên của anh ấy là Long.] Ex:
What’s her name? [Tên của chị ấy là gì?]
Her name’s Lan. [Tên của chị ấy là Lan.]