Phản ứng của khí etilen với dung dịch brom là phản ứng gì

Phương trình hóa học:

CH2= CH2+ Br2→ Br - CH2- CH2- Br

Etilen Brom Đi brommetan

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

Điều kiện phản ứng: Không có

Hiện tượng nhận biết: Dung dịch Br2 bị mất màu

Cùng Top lời giải tìm hiểu C2H4 nhé.

I. Etilen là gì?

Etilen hay Ethylene là một chất khí không màu với công thức hóa học C2H4hoặc CH2=CH2. Đây là một trong các loại hidrocacbon và cũng là một alkene đơn giản nhất, đứng đầu trong dãy Anken.

II. Công thức cấu tạo của Etilen

- Etilen có công thức hóa học là C2H4, trong phân tử có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

- Trong liên kết đôi lại có một liên kết kém bền và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

III. Tính chất vật lí của khí Etilen:

Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

IV. Tính chất hóa học

- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Công thức cấu tạo của etilen:

Viết gọn: CH2=CH2.

- Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy được gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

a. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hóa]

Cộng brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam;Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Đây gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi [tương tự như etilen] dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hóa]

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua [HCl, HBr, HI], axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

CH2=CH2+ HCl [khí ] → CH3CH2Cl : [etyl clorua]

CH2=CH2+ H-OSO3H → CH3CH2OSO3H : [etyl hiđrosunfat ]

- Phản ứng cộng nước [phản ứng hiđrat hóa]: Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

b. Phản ứng trùng hợp

- Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen [PE] là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

c. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2 CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O → + 2MnO2+ 2KOH [etylen glicol]

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

V. Ứng dụng của Ethylene

a. Trong công nghiệp

Trong ngành công nghiệp Ethylene được :

- Dùng trong sản xuất bao bì.

- Vận chuyển.

- Ngành điện tử.

- Ngành dệt may.

- Nguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dính.

- Nguyên liệu trong vật liệu xây dựng.

- Tham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chất.

- Ứng dụng vào ngành hóa dầu.

- Ứng dụng dẫn xuất.

b. Đối với các ngành nông nghiệp:

- Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vât.

- Gây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cối.

- Tăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tác.

- Đặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác.

VI. Ethylene C2H4nguy hiểm thế nào?

- Etilen là một khí không độc nhưng có thể gây ngạt thở nếu môi trường chứa quá nhiều khí này và thiếu oxy.

- Nó là một chất khí không màu, không mùi nên rất khó để phân biệt việc khí ethylene có đang tích tụ trong phòng kín hay không.

- Hít quá nhiều khí ethylene gây ra hiện tượng mất nhận thức, gây mê thậm chí cả tử vong do ngạt thở. Ngoài ra, nếu tiếp xúc nó ở dạng lỏng khi không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.

- Etilen rất dễ bắt cháy nên không được để khí này lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay dùng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có khí etilen.

- Các bình chứa etilen đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ ra. Cần thường xuyên kiểm tra các bình chứa etilen.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình phản ứng khi dẫn khí etilen qua dung dịch Brom có màu da cam, sau đó phản ứng làm mất màu dung dịch. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng cộng của etilen với dung dịch Brom

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br 

Etilen            Brom                Đi brommetan

Bạn đang xem: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

2. Cách tiến hành thí nghiệm etilen với dung dịch Brom

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam

3. Hiện tượng nhận biết etilen với dung dịch Brom

Dung dịch brom đã bị mất mùa

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi [ở đktc] là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Câu 4. Trùng hợp 1 mol etilen [với hiệu suất 100 %] ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Câu 5. Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 6. Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Câu 7.  Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X đi qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là?

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Đáp án C

Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X.

Gọi x, y lần lượt là số mol của H2, C2H4

Ta có theo giả sử

=> x + y = 1 [1]

MX= [28x + 2y]/[x + y] = 3,75.4 [2]

Từ [1] và [2] => x = y = 0,5 mol

Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4 đều như nhau

Áp dụng công thức:

MX/MY = nY/nX=> nY = [nX.MX]/MY = [1.3,75.4]/5.4= 0,75

=> nH2 phản ứng = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol

=> H = 0,25/0,5.100% = 50%

Đáp án cần chọn là: C

…………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích C2H4 + Br2 → C2H4Br2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng cộng

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng trùng hợp

D. Phản ứng trao đổi

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Anken - HIDROCARBON - Hóa học 11 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

  • Trùng hợp propilen thu được sản phẩm có tên gọi là ?

  • Cho phản ứng sau: CH3C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là

  • Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

  • Hỗn hợp khí A chứa eten và hidro. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với khí hidrô là 9,0. Hiệu suất phản ứng hidrô hóa eten là

  • Hiđrocacbon X thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của X là

  • Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan,1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol . Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120 gam dung dịch Br2 20% trong CCl4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 [đktc]. Công thức phân tử của ankan , anken lần lượt là:

  • Olefin là tên gọi của

  • Chọn phát biểu không chính xác:

  • Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • Để oxi hóa hoàn toàn 25,2g etilen cần dùng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 4M [ở nhiệt độ thường]. Giá trị của V là:

  • Để khử hoàn toàn 100 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C3H6 [ở đktc]. Giá trị tối thiểu của V là

  • Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

  • Cho anken X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 69,565% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

  • Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom [dư] thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z [ở đktc] có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

  • Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10cần a mol O2thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 →15000C A →t0C,xt B →H2,Pd,PbCO3 C →t0C,p,xt Vậy A, B, C, D lần lượt là:

  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học hình học?

  • Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

  • 0,05 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là: [Cho: Br = 80; C = 12; H = 1]

  • Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom [dư]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là [biết các thể tích khí đều đo ở đktc]

  • Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C4H8 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là

  • Cho các chất sau : CH2=CH-C≡CH [1] ; CH2=CHCl [2] ; CH3CH=C[CH3]2 [3] ;
    CH3CH=CH-CH=CH2 [4] ; CH2=CHCH=CH2 [5] ; CH3CH=CHBr [6]. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • đốt cháy anken thu được sản phẩm nào?

  • Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là :

  • Phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4[OH]2 + MnO2 + KOH có các hệ số cân bằng lần lượt là ?

  • Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít [đktc]. Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng dung dịch brom tăng 9,8 gam. Phần trăm thể tích của một trong 2 anken là:

  • Hợp chất nào dưới đây không có đồng phân hình học cis - trans:

  • Chia hỗn hợp hai ankin thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 1,76 gam CO2và 0,54 gam hơi nước. - Phần 2 tác dụng với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là:

  • Thổi 0,5 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 2M trong môi trường trung tính [hiệu suất 100%] khối lượng etylen glicol thu được là:

  • Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

  • Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm các chất :

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi [ở đktc] thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

  • Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?

  • Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ phương pháp nào sau đây?

  • Trong quy tắc Mac-cop-nhi-cop khi HX cộng vào nối đôi của anken thì phần mang điện tích dương ?

  • Cho 4,48 lít hỗn hợp X [đktc] gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là.

  • 8,4g anken X làm mất màu vừa đủ 100ml dd Br2 2M. Công thức phân tử của X là:

  • Hiđro hoá hoàn toàn 14 gam anken A được 14,4 gam ankan. Vậy anken là

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen,but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi ở đktc thu được 53. 76 lit CO2 và 43,2g nước. Giá trị của b là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho số phức

    . Tìm phần thực và phần ảo của số phức z.

  • [NHẬN BIẾT - Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm nào sau đây?]

  • X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm

  • Công thức chung nào sau đây sai:

  • Cho hàm số

    , thỏa mãn
    và biểu thức
    đạt giá trị lớn nhất. Tính
    , biết
    .

  • Cơ năng là đại lượng

  • Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nơi nào sau đây khai thác khí đốt?

  • Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

  • Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:

  • Hàm số nào sau đây không có đạo hàm trên

    ?

Video liên quan

Chủ Đề