Dịch tiếng anh lớp 8 unit 10

A Closer Look 2 

[phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions – Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Getting started. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/1-track-31_2.mp3

Gợi ý:

Các câu có dạng thì tương lai tiếp diễn trong phần Getting started:

1. He will be having his Vietnamese class. 

2. They will be watching a film at the cinema.

Trả lời câu hỏi:

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m this Sunday?

⇒ He will be having his Vietnamese class.

2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m this Sunday?

⇒ They will be watching a film at the cinema.

Dịch:

1. Nick sẽ làm gì vào lúc 2:20 chiều ngày Chủ Nhật này?

⇒ Cậu ấy sẽ có một lớp học Tiếng Việt. 

2. Phúc và Nick sẽ làm gì vào lúc 4:15 chiều Chủ Nhật?

⇒ Họ sẽ xem một bộ phim tại rạp. 

Ôn tập

Chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả quá trình làm một việc gì đó vào thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

Tonight at 8.30 p.m. Mai will be watching Frozen again at home. She loves it! – Tối nay lúc 8h30 tối Mai sẽ xem lại Frozen ở nhà. Cô ấy yêu thích nó!

[She will be in the process of watching the film at 8.30 p.m – Cô ấy sẽ đang xem film lúc 8h30 tối.

2. Complete the sentences with the future continuousHoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:

[+] S + will + be + Ving.

[-] S + will not [= won’t] + be + Ving.

[?] Will + S + be + Ving ?

     Won’t + S + be + Ving ? 

Gợi ý:

1. Will he still be sleeping/ will be studying 4. Will she be staying; will be writing
2. will be having 5. will be playing
3. will be eating 6. will be learning

Dịch:

1. Liệu giờ này ngày mai anh ấy có còn ngủ không? – Không, anh ấy sẽ học ở trong thư viện.

2. Cô ấy hiện đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp học của mình trong thời gian nghỉ hôm nay chứ? – Vâng, cô ấy sẽ viết một email cho bạn của cô ấy.

5. Mona nói bọn trẻ sẽ chơi trong khu vườn khi bạn đến.

6. Giờ này năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

Chú ý!

Chúng tôi thường có thời gian cụ thể khi dùng thì tương lai tiếp diễn.

3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.

Gợi ý:

1. 2030 2. 2030 3. 2114
4. 2030 5. 2114 6. 2030

Dịch:

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại cố định vào năm 2030.

2. Chúng tôi vẫn sẽ gửi thư chậm vào 2030.

3. Chúng ta sẽ giao tiếp bằng thiết bị thần giao cách cảm trong năm 2114.

4. Chúng tôi vẫn sẽ sử dụng nghệ thuật để giao tiếp tại năm 2030.

5. Chúng tôi sẽ không làm việc trực tiếp nữa trong năm 2114.

6. Chúng tôi sẽ sử dụng các kí hiệu vào năm 2030, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác nhiều hơn.

4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find – Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Getting started lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infinitive mà em có thể tìm.

Gợi ý:

wanted to ask – muốn hỏi       

planned to meet – lên kế hoạch gặp gỡ

decided to go – quyết định đi 

want to miss – muốn bỏ lỡ          

tried to call – cố gắng để gọi            

need to take – cần lấy 

Động từ + to V 

Nếu bạn muốn theo sau một động từ là một hành động khác, chúng ta bắt buộc phải sử dụng một danh động từ hoặc một động từ nguyên mẫu. 

Ví dụ:

They want to see Superman 3 this Sunday. 

[Họ muốn xem siêu nhân 3 vào Chủ Nhật này.]

Một vài các động từ phổ biến được theo sau bởi to V 

  • Các động từ nối: Choose [Chọn], decide [quyết định], Plan [kế hoạch]
  • Các động từ chỉ cảm xúc: Love [yêu], hate [ghét], prefer [thích hơn]
  • Các động từ khác: try [cố gắng], want [muốn], need [cần]
Chú ý!

Một số động từ như love, hate, prefer có thể được theo sau bởi cả danh động từ và to-V mà không thay đổi về nghĩa.

5. Choose the best answerChọn câu trả lời đúng.

Gợi ý:

Dịch:

1. Chúng tôi đã quyết định ở lại Thành phố Hồ Chí Minh trong ba ngày nữa.

2. Bạn muốn có pin điện thoại di động sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ đã chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gọi cho bạn rất nhiều lần nhưng không được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.

6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentencesDanh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.

Gợi ý:

We will be using thought to communicate with each other through a connected device.

We will be using video for communication instead of texting or calling.

We will be using the interactive signs.

Dịch:

Chúng ta sẽ sử dụng suy nghĩ để giao tiếp với nhau thông qua một thiết bị được kết nối.

Chúng tôi sẽ sử dụng video để liên lạc thay vì nhắn tin hoặc gọi điện.

Chúng tôi sẽ sử dụng các dấu hiệu tương tác.

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 10: Communication

Getting Started 

[phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Listen and read – Nghe và đọc.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/27-track-27.mp3

Hướng dẫn dịch:

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì đã xảy ra hôm nay vậy? Bọn tớ đã chờ hàng giờ mà cậu không đến. 

Nick: Chào Phúc. Ồ tớ muốn hỏi cậu câu hỏi tương tự đấy?

Phúc: Sao thế? Chúng ta đã lên kế hoạch gặp nhau bên ngoài rạp chiếu phim phải không? Bọn tớ đã chờ đợi và sau đó Mai quyết định vào trong mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ phần mở đầu của phim “Frozen” mà, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay bận làm gì đó à?

Nick: Không, tớ đã ở đó đúng giờ và tớ mới là người chờ hai cậu. 

Phúc: Cậu đang đùa à? Chúng tớ không hề nhìn thấy cậu ở đó. Chúng tớ đã cố gắng gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Tớ cũng không thể gọi cho cậu. Pin của tớ bị hết. 

Phúc: Thôi bỏ đi. Chúng ta có thể hẹn lại một cuộc hẹn khác. Chiều Chủ Nhật này lúc 2:30 chiều thì sao? Có Siêu nhân 3 đấy.

Nick: Tuyệt…., nhưng tớ sẽ có lớp tiếng Anh lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Tớ cần đi xe buýt đến Nguyễn Du và nó khá xa.

Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ xem nó ở Galaxy Nguyễn Trãi …. Chờ chút ….Cậu đã đi đến rạp phim nào hôm nay thế?

Nick: Ôi không, tớ đã đến Galaxy Nguyễn Du. Tớ ước điện thoại di động của tôi có pin tốt hơn!

a. Find words or phrases in the conversation that meanTìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa.

Gợi ý: 

1. to wait for a very long time – wait for ages

2. to arrive – show up 

3. to succeed in talking to someone on the phone – get through 

4. “My battery had no electrical power left.” – :My battery was flat”

5. “Are you making a joke?” – Are you kidding?

6. “Let’s do that again.” – “We can try again”.

Dịch:

1. Chờ đợi trong một thời gian dài. 

2. Đến 

3. Gọi điện được cho ai đó. 

4. “Pin của tớ đã không còn chút điện nào”. 

5. “Cậu đang nói đùa đấy à”. 

6. “Hãy làm nó lại đi”.

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Wait for ages: Chờ đợi lâu 

Show up: Đến 

On time: Đúng giờ

Battery [n]: Pin 

b. Decide if the statements are true [T] or false [F]Quyết định câu nào đúng [T] hay sai [F].

Gợi ý:

1. T 2. T 3. F
4. T 5. T 6. T

Dịch:

1. Phúc, Mai và Nick muốn xem một bộ phim vào hôm nay ở rạp Galaxy. 

2. Chỉ có Mai và Phúc đã xem phim. 

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó. 

4. Mai và Phúc không thể gọi được điện thoại cho Nick. 

5. Nick đã tớ sai rạp phim Galaxy.

6. Nick sẽ không thể đến rạp phim lúc 2:30 chủ nhật này vì cậu ấy sẽ có buổi học.

c. Why couldn’t Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? Was it only because of Nick’s mobile phone? Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?

Gợi ý:

They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly the name and address of the cinema beforehand. And then they were not able to contact each other

because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

Dịch:

Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không thông báo trước rõ ràng về tên và địa chỉ của rạp chiếu phim. Và sau đó họ không thể liên lạc với nhau vì pin điện thoại di động của Nick đã hết. 

2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answersNối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/28-track-28.mp3

Gợi ý: 

1 – having a video conference  Một cuộc họp qua video 
2 – emailing  Gửi thư điện tử 
3 – video chatting  Trò chuyện qua video 
4 – meeting face to face  Gặp gỡ trực tiếp 
5 – using social media  Sử dụng truyền thông xã hội 
6 – using telepathy  Sử dụng thần giao cách cảm 
7 – sending letters Gửi thư 

3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2 Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.

Gợi ý:

1. social media  2. meeting face to face 3. email/ sending letters
4. using telepathy  5. video chatting  6. having a video conference 

Dịch:

1. Phương tiện truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube,… là một phương tiện giao tiếp đang ngày càng phổ biến với những người trẻ. 

2. Nhóm của chúng ta đã làm việc trực tuyến suốt rồi. Bây giờ thì hãy gặp gỡ nhau trực tiếp nào 

3. Nếu bạn muốn viết thư cho bạn của mình ở đất nước khác. Gửi thư điện tử là một cách nhanh và rẻ hơn so với gửi thư thông thường. 

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách giao tiếp với nhau thông qua suy nghĩ. 

5. Trong tương lai, có lẽ những cuộc gọi âm thanh sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện bằng hình ảnh để nói chuyện và nhìn bạn bè của mình cùng lúc.

6. Chúng ta sẽ có cuộc họp qua video vào tuần này. Kate sẽ có thể tham gia với chúng ta từ Hồng Kông và có lẽ Tim từ Anh cũng thế.

Chú ý!

Những danh từ này có thể được sử dụng như động từ. Bạn có thể thêm một vài từ vào danh sách chứ?

email ⇒ to email/ emailing 

conference ⇒ to conference/ conferencing

text → to text/ texting

4. GameTrò chơi

In groups, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.

Gợi ý:

Texting – Nhắn tin 

Calling – Gọi điện 

Taxing – Sử dụng fax

Using body language – Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 

Using signs – Sử dụng kí hiệu 

Leaving a note – Để lại giấy nhắn 

Recording voice call –  Cuộc gọi thoại được ghi âm 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Video conference: Họp hội nghị qua video

Mailing : Gửi thư điện tử

Video chatting : Trò chuyện qua video

Meeting face-to-face : Gặp trực tiếp

Social media : Mạng truyền thông xã hội

Telepathy [n]: Thần giao cách cảm

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 10: Communication

Video liên quan

Chủ Đề