Loại hình doanh nghiệp nào có tư cách pháp nhân
Show
1. Công ty trách nhiệm hữu hạnCông ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). 1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020. - Về cơ cấu tổ chức quản lý: + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật Doanh nghiệp 2020. + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020. - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020. - Về cơ cấu tổ chức quản lý: + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định. 2. Công ty cổ phần- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: + Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; + Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020. - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. - Về cơ cấu tổ chức quản lý: Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: + Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát; + Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành. 3. Công ty hợp danh- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: + Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; + Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. - Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 4. Doanh nghiệp tư nhân- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. - Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. - Về quản lý doanh nghiệp tư nhân: + Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. + Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân. + Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Căn cứ pháp lý: Chương III, V, VI, VII Luật Doanh nghiệp 2020. Diễm My
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân Vậy loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân? Quyền lợi khi thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là gì? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết bài viết này nhé.
Không phải doanh nghiệp nào cũng được công nhận tư cách pháp nhân. Một tổ chức được công nhận tư cách pháp nhân khi và chỉ khi đáp ứng được điều kiện trong Điều 74 – Bộ Luật Dân Sự 2015. 1.1 Điều kiện doanh nghiệp được công nhận tư cách pháp nhânĐiều 74 – Luật Dân Sự quy định một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.2 Doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân?
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. a) Pháp nhân là một chủ thể được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
Tổ chức này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập. Vì thế tổ chức đó được công nhận là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập. Như vậy, một doanh nghiệp có thể được coi là có tư cách pháp nhân tại thời điểm doanh nghiệp đó được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tức là được pháp luật công nhận việc khai sinh ra doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng là pháp nhân (ví dụ doanh nghiệp tư nhân) vì nó chưa hội đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự. b) Pháp nhân phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Điều lệ của pháp nhân do các sáng lập viên hoặc đại hội thành viên xây dựng và thống nhất thông qua. Nếu pháp nhân được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì điều lệ do cơ quan nhà nước đã thành lập chuẩn y. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành bao gồm các bộ phận, phòng ban được phân chia cụ thể. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận, phòng ban được quy định rõ ràng trong điều lệ hoặc trong quyết định thành lập. Pháp nhân có con dấu riêng do người đại diện của tổ chức quản lý và sử dụng. c) Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm với các tài sản đó
Đây là sự khác biệt rất lớn để phân biệt giữa pháp nhân với thể nhân (cá nhân). Công ty có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh… nhưng nếu xét về trách nhiệm tài sản của người chủ doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh nghiệp thì chỉ có hai loại:
Trà lời: Do đó, loại hình doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân vì không có tài sản độc lập với chủ doanh nghiệp (chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình). 1.3 Quyền lợi khi thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
2.1 Công ty tnhh 1 thành viên là gì?Theo chương III - Điều 74 – Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định công ty tnhh 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
a) Đặc điểm công ty tnhh 1 thành viên
b) Ưu và nhược điểm công ty tnhh 1 thành viên>> Ưu điểm:
>> Nhược điểm:
2.2 Doanh nghiệp tư nhân là gì?Theo Điều 188 – Luật Doanh Nghiệp 2020: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
a) Đặc điểm doanh nghiệp tư nhânCác đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân gồm:
b) Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân>> Ưu điểm:
>> Nhược điểm:
2.3 Điểm giống và khác nhau của doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viênDoanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh 1 thành viên có những ưu và nhược điểm riêng, tùy vào từng nhu cầu, tiềm lực và kế hoạch kinh doanh của bạn mà lựa chọn mô hình phù hợp. Sau đây là những điểm giống và khác nhau giữa 2 mô hình này bạn có thể tham khảo để có thêm thông tin hữu ích. a) Điểm giống nhau
b) Điểm khác nhauCác đặc điểm khác nhau của công ty tnhh 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân gồm có: >> Chủ sở hữu doanh nghiệp
>> Trách nhiệm pháp lý
>> Góp vốn thành lập
>> Tư cách pháp nhân
>> Khả năng duy động vốn
>> Quyền hạn góp vốn/ mua cổ phần doanh nghiệp
>> Cơ cấu tổ chức
+/ Chủ tịch công ty - Giám đốc / Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. +/ Hội đồng thành viên - Giám đốc / Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. >> Thay đổi vốn điều lệ
Sự ảnh hưởng nhiều nhất thường nằm ở những vấn đề am hiểu pháp lý ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh doanh, những vấn đề liên quan đến việc xác định thông tin pháp lý doanh nghiệp như: đặt tên, lựa chọn loại hình, góp vốn thành lập bao nhiêu…. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự pháp triển của doanh nghiệp về sau. Hiểu được điều đó, Tân Thành Thịnh mang đến cho quý khách hàng giải pháp trọn gói về dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp để đồng hành hướng dẫn, hỗ trợ và giải đáp mọi vấn đề pháp lý trước khi thành lập công ty giúp hạn chế mọi rủi ro và bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. Ngoài việc tư vấn giúp doanh nghiệp nắm rõ mọi vấn đề, đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh với năng lực chuyên môn cao, trực tiếp soạn thảo hồ sơ, làm việc với các cơ quan chuyên môn, giải quyết những vấn đề phát sinh một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng. Kể cả những vấn đề khó. Với hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:
Trên đây là những thông tin bài viết chia sẻ về loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân. Hi vọng với những thông tin mà Tân Thành Thịnh chia sẻ sẽ mang đến cho bạn nhiều giá trị, thông tin hữu ích, và có thể giúp bạn tự tin lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp khi có nhu cầu thành lập công ty. Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề trên bạn vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kế toán, thuế và thành lập doanh nghiệp từ nhiều ngành nghề khác nhau, Tân Thành Thịnh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
|