Bài tập tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư năm 2024
Uploaded byLê Thị Phương Show
0% found this document useful (0 votes) 1K views 9 pages Original TitleBài-tập-tham-khảo Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOC, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Download as doc, pdf, or txt 0% found this document useful (0 votes) 1K views9 pages Bài tập tham khảo Uploaded byLê Thị Phương Download as doc, pdf, or txt Jump to Page You are on page 1of 9 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp hoàn vốn của dự án (The payback period) và thời gian hoàn vốn có chiết khấu (The discounted payback period)A.$60,000
II. NỘI DUNG Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp hoàn vốn của dự án (The payback period) và thời gian hoàn vốn có chiết khấu (The discounted payback period) 1. Phương pháp thời gian hoàn vốn của dự án (The payback period) 1.1. Định nghĩa Thời gian hoàn vốn (Payback period) là thời gian để dòng tiền thu về đủ bù đắp cho dòng tiền đã bỏ ra để đầu tư cho dự án (cash flows = cash outflows). Phương pháp này tập trung vào tính thanh khoản hơn là khả năng sinh lời của sản phẩm. Tiêu chí quyết định: Tổ chức đặt ra thời gian hoàn vốn mục tiêu (target payback).
1.2. Ưu và nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm
2. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án (The discounted payback period) 2.1. Định nghĩa Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả dòng thu nhập trong tương lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu dựa vào chỉ tiêu thời gian hoàn vốn có chiết khấu để lựa chọn dự án. Theo phương pháp này thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án càng ngắn thì dự án đầu tư càng hấp dẫn. Ví dụ: Dự án A có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn một lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm trong tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự án A 60 50 50 40 30 Giả định chi phí sử dụng vốn của cả hai dự án là 10%. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án A như sau: Năm Dòng tiền thuần dự án (triệu đồng) Hệ số chiết khấu (r = 10%) Dòng tiền thuần đã chiết khấu (triệu đồng) VĐT còn phải thu hồi cuối năm (triệu đồng) Thời gian thu hồi lũy kế (năm) 0 (150) 1 (150) (150) 1 60 0,909 54,54 (95,46) 2 50 0,826 41,13 (54,33) 3 50 0,751 37,55 (16,78) 3 4 40 0,683 27,32 16,78 ÷ 27,32 = 0,61 5 30 0,621 18,63 2.2. Ưu và nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm
3. Các phương pháp hoàn vốn khác
III. Bài tập Question 1: A company has a payback goal of 3 years on new equipment acquisitions. A new sorter is being evaluated that costs $450,000 and has a 5-year life. Straight-line depreciation will be used; no salvage is anticipated. The company is subject to a 40% income tax rate. To meet the company's payback goal, the sorter must generate reductions in annual cash operating costs of:
Answer → Choice D is the correct answer. Given a periodic constant cash flow, the payback period is calculated by dividing cost by the annual cash inflows, or cash savings. To achieve a payback period of 3 years, the annual increment in net cash inflow generated by the investment must be $150,000 ($450,000 ÷ 3-year targeted payback period). This amount equals the total reduction in cash operating costs minus related taxes. Depreciation is $90,000 ($450,000 ÷ 5 years). Because depreciation is a non cash deductible expense, it shields $90,000 of the cash savings from taxation. Accordingly, $60,000 ($150,000 - $90,000) of the additional net cash inflow must come from after-tax net income. At a 40% tax rate, $60,000 of after- tax income equals $100,000 ($60,000 ÷ 60%) of pre-tax income from cost savings, and the outflow for taxes is $40,000. Thus, the annual reduction in cash operating costs required is $190,000 ($150,000 additional net cash inflow required + $40,000 tax outflow). Answer (A) is incorrect. The amount of $60,000 is after-tax net income from the cost savings. Answer (B) is incorrect. The amount of $100,000 is the pre-tax income from the cost savings. Answer (C) is incorrect. The amount of $150,000 ignores the impact of depreciation and income taxes. |