Định mức kinh tế - kỹ thuật nghệ kỹ thuật chế biến món ăn
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp; Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 962/ TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ (chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm). 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt (chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm). 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm). 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nuôi và Phòng bệnh cho gia súc, gia cầm (chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm). 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch (chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm). 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm). 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục 7 đính kèm). 8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục 8 đính kèm). 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 9 đính kèm). 10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục 10 đính kèm). 11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính (chi tiết tại Phụ lục 11 đính kèm) 12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề May công nghiệp, May dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 12 đính kèm). 13. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay, kết cườm (chi tiết tại Phụ lục 13 đính kèm). 14. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nữ công gia chánh (chi tiết tại Phụ lục 14 đính kèm). 15. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc (chi tiết tại Phụ lục 15 đính kèm). 16. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục 16 đính kèm). 17. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục 17 đính kèm). Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn (chi tiết tại Phụ lục 18 đính kèm). 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Tổ chức du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng (chi tiết tại Phụ lục 19 đính kèm). 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc da (chi tiết tại Phụ lục 20 đính kèm). 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Trang điểm (make-up) (chi tiết tại Phụ lục 21 đính kèm). 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ năng bán hàng (chi tiết tại Phụ lục 22 đính kèm). 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Đan đát (chi tiết tại Phụ lục 23 đính kèm). 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật cơ khí (chi tiết tại Phụ lục 24 đính kèm). 8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa kiểng (chi tiết tại Phụ lục 25 đính kèm). 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng rau màu (chi tiết tại Phụ lục 26 đính kèm). 10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống cây trồng (chi tiết tại Phụ lục 27 đính kèm). 11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thuyền trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28a đính kèm). 12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Máy trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28b đính kèm). Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. Điều 5. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 01 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC LỢ
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ Mã nghề: 2620101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 02 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt Mã nghề: 2620102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 03 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản Mã nghề: 2620103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 04 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG BỆNH CHO GIA SÚC, GIA CẦM
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm Mã nghề: 2620104 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 05 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hướng dẫn viên du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (15%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Hướng dẫn viên du lịch Mã nghề: 2810101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 06 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến và bảo quản thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp; - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản Mã nghề: 2540101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 07 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 480 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Sửa chữa xe gắn máy Mã nghề: 2520101 Trình độ đào tạo: sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 4 tháng (480 giờ, 60 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO 01 HỌC VIÊN/LỚP 35 HỌC VIÊN (Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo, vật tư, dụng cụ)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 08 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Điện công nghiệp Mã nghề: 2520102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 09 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Điện dân dụng Mã nghề: 2520103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 10 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN LẠNH
MỤC LỤC MỤC LỤC . PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện lạnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Điện lạnh Mã nghề: 2520104 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 11 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: CÀI ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Cài đặt và sửa chữa máy vi tính Mã nghề: 2480101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 12 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: MAY CÔNG NGHIỆP; MAY DÂN DỤNG
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp; May dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình sơ cấp 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp . 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do c ơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: May công nghiệp, May dân dụng Mã nghề: 2540102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 13 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: THÊU MÁY, THÊU TAY; KẾT CƯỜM
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp . 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do c ơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Thêu máy, thêu tay, kết cườm Mã nghề: 2540103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ (18 học viên)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 14 ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: NỮ CÔNG GIA CHÁNH
MỤC LỤC MỤC LỤC PHẦN THUYẾT MINH I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT PHẦN THUYẾT MINH Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nữ công gia chánh do cơ quan có thẩm quyền ban hành. I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp 1. Định mức lao động - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp. 2. Định mức thiết bị - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị. - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 3. Định mức vật tư - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Định mức này chưa bao gồm: + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo. + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị. + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao). 4. Định mức cơ sở vật chất Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để: - Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ. 3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nữ công gia chánh trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT Nghề: Nữ công gia chánh Mã nghề: 2810102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học) Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và thực hành 18 học viên. I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO 01 HỌC VIÊN/LỚP 35 HỌC VIÊN (Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo, vật tư, dụng cụ)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
|