Despite the fact that là gì năm 2024

“Despite, In spite of” là 2 cấu trúc rất hay xuất hiện ở cả văn nói và văn viết. Những liên từ này đều có chung một nghĩa trong tiếng Việt là “mặc dù". Tuy nhiên dù có chung một nét nghĩa nhưng cách sử dụng của những từ này lại khác nhau, bài viết hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng của 2 liên từ này nhé!

1. Cấu trúc ‘Despite’ và ‘In spite of’

Cấu trúc Despite và In spite of dùng để nối một (cụm) danh từ, V-ing với một mệnh đề khác theo sau. Cụ thể, đây là những giới từ thể hiện sự nhượng bộ, sự tương phản của hai sự vật, sự việc trong câu.

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V+...

S + V + … despite/in spite of + N/N phrase/V-ing

Lưu ý: Thêm dấu phẩy “,”, khi kết thúc mệnh đề chứa Despite, In spite of ở đầu câu

Ví dụ:

- Despite his leg pain, he still played soccer.

\=> Mặc dù đau chân, nhưng anh ấy vẫn chơi bóng đá.

- In spite of the heavy rain, she still went to the meeting on time.

\=> Mặc dù trời mưa to, nhưng cô ấy vẫn đi đến cuộc hẹn đúng giờ.

2. Cấu trúc “Despite the fact that” và “In spite of the fact that”

Despite the fact that là gì năm 2024

Tương tự cấu trúc Despite/In spite of, cấu trúc Despite/In spite of the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc cùng mang nghĩa “mặc dù”. Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở sau “Despite/In spite of the fact that” đó là mệnh đề thay vì cụm danh từ hay V-ing.

Despite/ In spite of the facet that + Clause, Main clause

Ví dụ:

- Despite the fact that he’s not good at English, he still tries to talk with native speakers.

\=> Mặc dù thực tế là anh ấy không giỏi tiếng Anh, anh ấy vẫn cố gắng nói chuyện với người bản xứ.

- I don’t fall in love him in spite of the fact that he is very nice to me.

\=> Tôi không phải lòng anh ta mặc dù sự thật là anh ta đối xử rất tốt với tôi.

3. Vị trí của Despite/In spite of không nhất thiết phải đứng đầu câu

Đối với cấu trúc, Despite và In spite of không nhất thiết phải đứng ở đầu câu. Chúng có thể đứng ở đầu mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề sau đều được.

Ví dụ:

- Despite the sickness, she still goes to work early.

\=> Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn đi làm sớm.

- She still goes to work early despite the sickness.

\=> Cô ấy vẫn đi làm sớm dù bị ốm.

4. Cách chuyển đổi cấu trúc Although/Though sang Despite/In spite of

Nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cấu trúc Despite/In spite of và cấu trúc Although/though đầu tiên như sau:

Although/ though + mệnh đề => Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V-ing/the fact that + Clause

4.1. Khi chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Công thức:

Although + S + V

\=> Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N

\=> Ta đem tính từ đặt trước danh từ và lược bỏ động từ to be.

Ví dụ:

Although the weather was bad, we still decided to go on a picnic.

\=> Despite the bad weather, we still decided to go on a picnic.

(Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại)

4.2. Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau

Trong trường hợp khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, khi chuyển về cấu trúc Despite/In spite of, ta bỏ chủ ngữ và thêm “ing” vào động từ.

Ví dụ:

Although Lana was ill, she still went to work as normal.

\=> Despite being ill, Lana still went to work as normal.

\=> Dù bị bệnh nhưng Lana vẫn đi làm như bình thường.

4.3. Khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ

Để chuyển đổi câu từ cấu trúc Although/Though sang cấu trúc Despite/In spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, ta đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ động từ to be.

Although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.

\=> Despite his carefulness, he still forgets his phone when he goes out.

\=> Dù rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài.

5. Bài tập vận dụng cấu trúc Despite/In spite of

Để ghi nhớ cấu trúc Despite/In spite of lâu hơn, các bạn hãy làm bài tập nhỏ sau đây nhé. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào khoảng trống trong câu.

. . . she’s not good at cooking, she tries to cook whenever she has free time

  1. Although. B. Despite. C. In spite of

Everybody likes her . . . her unfriendliness

  1. lthough. B. Even though C. In spite of

Yelena bought this dress . . . the old-fashion design

A.Despite. B. Despite the fact that. C. In spite of the fact that

. . . he forgets the promise many times, she still believes him

  1. Despite. B. In spite of. C. Although

He refuses this job . . . the high salary

  1. Although B. Though. C. Despite

Trên đây là cách sử dụng và các quy tắc khi sử dụng cấu trúc Despite/In spite of. Đây là cấu trúc rất dễ gặp trong đề thi TOEIC, vì vậy các bạn cần phải ôn luyện và học tập thật kỹ đấy nhé!

Despite of the fact that gì?

Despite + the fact that + S + V. Ngoài các thành tố trên, “Despite” còn có thể dùng với mệnh đề trạng ngữ “The fact that” theo công thức cụ thể như sau: Despite + the fact that + S + V + … Cấu trúc “Despite + the fact that + S + V + …”

Sau despite và in spite of là gì?

Sau liên từ Despite và In spite of luôn là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing.

Despite đừng vội gì?

Cấu trúc despite thông dụng nhất là despite cộng với danh từ/ cụm danh từ, đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề mang nghĩa tương phản. Ví dụ: Despite the sunshine, the snow has not yet melted. (Dù trời nắng, tuyết vẫn chưa tan.)

Inspite Of là gì?

In spite of (mặc dù, bất chấp) được dùng như một giới từ. In spite of + noun (danh từ) mang nghĩa tương tự như although + clause (mệnh đề). (Chúng tôi đi ra ngoài mặc dù trời mưa.) We understood him in spite of his accent.