Đề thi môn toán lớp 5 học kì 2 năm 2024
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 gồm 9 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối kì 2 cho học sinh của mình. Show
Với 9 Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lý, Tiếng Việt, Khoa học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 năm 2023 - 20241. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 - Đề 11.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TOÁN – LỚP 5. (40 phút)
Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 38,576 là: (0,5đ)
Câu 2: Phân số chỉ số phần tô đậm của băng giấy sau là: (0,5đ) Câu 3: Số thập phân nào sau đây bé nhất: (0,5đ)
Câu 4: 2 giờ 28 phút = ….. phút (0,5đ)
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 50 phút đến 7 giờ 30 phút là: (1đ)
Câu 6: Hình lập phương có cạnh 5cm. Vậy hình lập phương đó có thể tích là:(1đ)
Câu 7: Một mảnh đất hình tam giác có đáy là 40 m , chiều cao ngắn hơn đáy 10m. Vậy diện tích là:(1đ)
Câu 8: Một lớp học có 12 bạn nữ và 13 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm học sinh nữ với học sinh cả lớp.( 1đ)
II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 9: Đặt tính rồi tính (2đ)
…………………...... …………………...... …………………......
…………………...... …………………...... …………………......
…………………...... …………………...... …………………......
…………………...... …………………...... …………………...... Câu 10: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút đến B lúc 8 giờ 50 phút. Tính quãng đường AB, biết vận tốc ô tô 50 km/giờ. (1đ) Câu 11: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 60 m, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao ngắn hơn đáy bé 10 m Tính: (1đ)
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Câu12345678Đáp ánC D. A DBB.C.A.Điểm0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ1đ1đ1đ1đ II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 9: (2đ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm Câu 10: Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 8 giờ 50 phút – 6 giờ 20 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 (giờ) 0,5 đ Quãng đường AB là: 50 x 2,5 = 125(km) 0,5 đ Đáp số: 125 ki-lô- mét Câu 11: Đáy bé mảnh đất hình thang là: 60 : 3 x 2 = 40 (m) 0,25 đ Chiều cao mảnh đất hình thang là: 40 – 10 = 30 (m) 0,25đ
40 x 30 = 1200(m2) 0,25đ
1200 : 100 x 15 = 180 (m2) 0,25đ Đáp số: a) 1200 mét vuông
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu câu số và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4 Tổng TNTLTNTLTNTLTNTL TN TL Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.Số câu211 3 1 Câu số1;329 1;2;3 9 Số điểm1đ0,5đ2đ 1.5đ 2đ Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.Số câu1 1 Câu số4 4 Số điểm0,5đ 0,5đ Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Tỉ số phần trăm.Số câu1212 2 Câu số67;8116;7;8 11 Số điểm1đ2đ1đ3đ 1đ Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.Số câu11 1 1 Câu số510 5 10 Số điểm1đ1đ 1đ 1đ TổngSố câu 3 3 1 2 1 1 8 3 Số điểm 1,5đ 2,5đ 2đ 2đ 1đ 1đ 6đ 4 đ 2. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 - Đề 22.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5Trường Tiểu học:...............................PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Năm học 2023 - 2024 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút PHẦN I. Trắc nghiệm Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng : Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là : Mức 1
Câu 2. ( 1,0 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Mức 2
9dm3 = ..................................... m3 . Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng : Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm là: Mức 2
Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Mức 1
Câu 5. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Mức 1 Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6m thì diện tích của nó là:
Câu 6. (1 điểm) Nối các phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: Mức 3 A 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút37,568 : 106 giờ 15 phút × 65,27 : 0,25 B 37 giờ 30 phút5,27 x 43,7568375,68 Câu 7. (1,0 điểm) Khoảng thời gian từ 8 giờ 20 phút đến 9 giờ kém 10 phút là ST – Mức 4 Đáp án:..................................................................................................................................... PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Câu 8. (2,0 điểm) Tính (Mức 2)
Câu 9. (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (Dạng Bài 1 SGK/Tr170 - Mức 3) Câu 10. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Sưu tầm – Mức 4) 2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75 2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5PHẦN I. Trắc nghiệm Câu 1. (0,5 điểm) C. Khoanh đúng được 0,5 điểm. Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần 0,25 điểm. Câu 3. (0,5 điểm) C. Khoanh đúng được 0,5 điểm. Câu 4. (0,5 điểm) Điền đúng mỗi phần 0,25 điểm. Câu 5. (0,5 điểm) A. Khoanh đúng được 0,5 điểm. Câu 6. (1,0 điểm) Nối đúng mỗi phần được 0,25 điểm Câu 7. (1,0 điểm) Điền đáp án đúng được 1 điểm. PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Câu 8. (2,0 điểm) Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm Câu 9. (2,0 điểm) Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Câu 10. (1,0 điểm) 2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75 \= 2,25 × 0,5 + 2,25 × + 3,75 (0,25 điểm) \= 2,25 × (0,5 + ) + 3,75 (0,25 điểm) \= 2,25 + 3,75 (0,25 điểm) \= 6 (0,25 điểm) 2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Số học : Phân số, số thập phân và các phép tính, tỉ số % Số câu 1 1 1 1 2 Số điểm 0,5 2,0 1,0 0,5 3,0 2. Đại lượng và đo đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích 2 2 1 5 1,5 1,0 1,0 3,5 3. Yếu tố hình học: Chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 4. Giải toán: Giải bài toán về chuyển động đều; 1 1 2,0 2,0 Tổng Số câu 3 2 1 1 1 1 1 7 3 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 1,0 5,0 5,0 3. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22 - Đề 33.1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5TRƯỜNG TIỂU HỌC……….. Họ và tên:......…………………… Lớp: ................................……… Ngày ...... tháng ...... năm 2024 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TOÁN - LỚP 5 NĂM HỌC: 2023-2024 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng hoặc điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm (5 điểm) Câu 1: (Mức 1) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: (1 điểm)
Câu 2: (Mức 2). Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?: (1điểm)
Câu 3: (Mức 2). Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: (0,5 điểm)
Câu 4: (Mức 1) Một nhóm thợ gặt lúa, buổi sáng nhóm thợ đó gặt được diện tích thửa ruộng. Buổi chiều nhóm thợ đó gặt được diện tích thửa ruộng. Hỏi cả ngày hôm đó họ gặt được số phần diện tích thửa ruộng là:
Câu 5: (Mức 1) Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là: (1 điểm) Câu 6: ( Mức 3) Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là: ( 0,5 điểm )
Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 7 ( Mức 1). (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 8 (Mức 1). (2 điểm).
.............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. ..............................................................
3,17 x 4,5 .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. 52,08 :4,2 .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. Câu 9 (Mức 3). (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 10. (Mức 4) Tính bằng cách nhanh nhất: (0,5đ) 1giờ 45phút + 105phút + 1,75giờ x 8 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5PHẦN I: (5 điểm) Câu123456Đáp ánCABDCAĐiểm110,5110,5 PHẦN II: Tự luận (5 điểm) Câu 7: (1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm Bài 9: 1,5 điểm Giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/ giờ) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) Đáp số:
Câu 10. 0,5 điểm 1giờ 45phút + 105phút + 1,75giờ x 8 = 1,75 giờ + 1,75 giờ + 1,75 giờ x 8 \= 1,75 giờ x 1+ 1,75 giờ x 1 + 1,75 giờ x 8 \= 1,75 giờ x (1 + 1 + 8) \= 1,75 giờ x 10 \= 17,5 giờ (HS tính đúng nhưng không thuận tiện trừ 0,25 điểm ; nếu làm cách khác đúng thì cho điểm tương đương) |