Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ca II với OH I là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK - Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền - Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. I. Cách xác định hoá trị một nguyên tố - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử). - Quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II. → Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử sẽ được xác định theo hóa trị của H và O. - Ví dụ: Từ công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4, ta có: nhóm (SO4) có hóa trị II vì liên kết với 2 H. II. Quy tắc hóa trị 1. Quy tắc hoá trị - Gọi công thức hóa học của hợp chất có hai nguyên tố bất kì là 𝐴xa𝐵yb. - Trong đó: + x, y là chỉ số + a, b là hóa trị của nguyên tố A, B Theo quy tắc hóa trị: x . a = y . b Tức là: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Lưu ý: + Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử. + Quy tắc được vận dụng chủ yếu cho hợp chất vô cơ. Ví dụ: Từ công thức hóa học của hợp chất FeIII(OHI )3, ta có: 1 . III = 3 . I 2. Vận dụng quy tắc hóa trị a. Tính hóa trị của một nguyên tố Ví dụ: Tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị I ? Hướng dẫn: Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a . 1 = I . 2, suy ra a = II b. Lập công thức hóa học theo hóa trị Cách làm: + Bước 1: Lập công thức chung dạng 𝐴xa𝐵yb + Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ xy=ba=b'a'. + Bước 3: Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ (nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b). Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi? Hướng dẫn: Gọi công thức dạng chung: FexOy Theo quy tắc hóa trị: x . III = y . II Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIII I=23 đây là phân số tối giản Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3 Công thức hóa học của hợp chất: Fe2O3 Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm (SO4) hóa trị II. Hướng dẫn: Gọi công thức chung dạng: Cux(SO4)y Theo quy tắc hóa trị: x . II = y . II Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIII=11 → Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4. 23/11/2020 29 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: B Đáp án B gọi CTHH chung là Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y →Ta được x = 1, y = 2 → CTHH:__ Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I) A. CaOH B. C a O H 2 C. C a 2 ( O H ) D. C a 3 O H Các câu hỏi tương tự a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O. b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I). Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II) và CO3 (II), H (I) và PO4(III). Câu 15. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
Câu 1: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì? (a) HCl, HNO3, H2SO4, CuSO4, FeCl2. (b) KOH, MgCO3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7. Câu 6:Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III). Na2O, H2O, Al2Cl3, H2SO4, H3PO4, Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
Đáp án B gọi CTHH chung là CaxOHy Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y → Ta được x = 1, y = 2 → CTHH: CaOH2 CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ |