Câu hỏi ôn tập hình học chương 1 toán 6

Để giúp các em học sinh lớp 6 thuận tiện trông quá trình ôn tập, HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập Hình học 6 Chương 1 Đoạn thẳng được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, bám sát chương trình SGK. Tại đây, hoc247 tóm tắt lại những công thức biến đổi căn thức và bài tập trọng tâm ở Chương 1. Ngoài ra bộ tài liệu cung cấp nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập trong SGK, phần trắc nghiệm online có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình. Bên cạnh đó các đề kiểm tra Chương 1 được tổng hợp và sưu tầm từ nhiều trường THCS khác nhau, các em có thể tải file về tham khảo cũng như làm bài thi trực tuyến trên hệ thống để được chấm điểm trực tiếp, từ đó đánh giá được năng lực của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả. Hoc247 hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Đề cương ôn tập Hình học 6 Chương 1

A. Kiến thức cần nhớ

1. Điểm. Đường thẳng:

a, Điểm:

- Điểm là một khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa điểm mà chỉ hình dung nó, chẳng hạn bằng một hạt bụi rất nhỏ, một chấm mực trên mặt giấy,...

- Hai điểm không trùng nhau là hai điểm phân biệt.

- Bất cứ một hình hình học nào cũng đều là một tập hợp các điểm. Người ta gọi tên điểm bằng các chữ cái in hoa.

b, Đường thẳng:

- Đường thẳng là một khái niệm cơ bản, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi chỉ căng thẳng, vết bút chì vạch theo cạnh thước,...

- Đường thẳng cũng là tập hợp các điểm.

- Đường thẳng không bị giới hạn về cả hai phía. Người ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ thường, hoặc hai chữ thường, hoặc hai điểm bất kì thuộc đường thẳng.

c, Quan hệ giữa điểm và đường thẳng: [được diễn tả bằng một trong các cách sau]

.png]

+ Điểm A thuộc đường thẳng a, kí hiệu A \[ \in \] a

+ Điểm A nằm trên đường thẳng a.

+ Đường thẳng a chứa điểm A.

+ Đường thẳng a đi qua điểm A.

+ Điểm B không thuộc đường thẳng a, kí hiệu B \[ \notin \] a

+ Điểm B không nằm trên đường thẳng a.

+ Đường thẳng a không chứa điểm B.

+ Đường thẳng a không đi qua điểm B.

- Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói là ba điểm thẳng hàng. Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

- Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

.png]

Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C ta có thể nói:

+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

+ Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C, Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.

+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

- Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

d, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:

Hai đường thẳng a, b bất kì có thể:

+ Trùng nhau: có vô số điểm chung.

+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

- Chú ý:

+ Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

+ Khi có nhiều đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm ta nói chúng đồng quy tại điểm đó.

+ Khi có nhiều đường thẳng nhưng trong đó không có hai đường thẳng nào song song và không có ba đường thẳng nào đồng quy, ta nói các đường thẳng này đôi một cắt nhau hoặc cắt nhau từng đôi một.

2. Tia:

- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O, còn gọi là một nửa đường thẳng gốc O.

- Khi đọc [hay viết] tên một tia, phải đọc [hay viết] tên gốc trước.

- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

- Chú ý:

+ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

+ Hai tia Ox, Oy đối nhau. Nếu điểm A thuộc tia Ox và điểm B thuộc tia Oy thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

3. Đoạn thẳng:

- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Các điểm A, B gọi là hai mút [hoặc hai đầu] đoạn thẳng AB.

- Khi hai đoạn thẳng có một điểm chung, ta nói hai đoạn thẳng ấy cắt nhau.

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài đoạn thẳng AB cũng còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

+ Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói độ dài bằng 0.

- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài. Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

- Trên một tia gốc O, với bất kì số m > 0, bao giờ cũng xác định được một điểm M để độ dài OM = m.

- Trên tia Ox, nếu có hai điểm M, N với OM = a, ON = b và 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

- Cộng độ dài đoạn thẳng: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B

4. Trung điểm của đoạn thẳng:

- Là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

B. Bài tập minh họa

Bài 1. Trên đường thẳng d lấy ba điểm E, Q, S theo thứ tự đó.

  1. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả, hãy kể tên các đoạn thẳng đó
  1. Viết tên hai tia đối nhau gốc Q.

Hướng dẫn

.png]

  1. Có 3 đoạn thẳng đó là: RQ, QS, RS
  1. Hai tia đối nhau gốc Q là: tia QR và tia QS

Bài 2. Cho trước 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tìm điểm E sao cho A, E, B thẳng hàng và C, E, D thẳng hàng.

Hướng dẫn

.png]

Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại E

Điểm E là điểm cần tìm

Trường hợp AB và CD không cắt nhau thì không tìm được điểm E

Bài 3. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, điểm M không nằm giữa hai điểm N và P. Biết: MN = 6 cm, MP = 2 cm. Tính PN.

Hướng dẫn

.png]

Nếu điểm N nằm giữa hai điểm M, P thì:

MN + NP = MP

6 + NP = 2 [vô lí]

Do vậy N không nằm giữa M, P. Theo đề bài thì M không nằm giữa N và P và M, N, P thẳng hàng. Vậy P nằm giữa M và N.

\=> MP + PN = MN

\=> PN = MN – MP = 6 – 2 = 4 [cm]

Bài 4. Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 6 cm.

  1. So sánh OA và AB.
  1. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao ?

Hướng dẫn

.png]

  1. Trên tia Ox có A, B và OA < OB [vì 3 cm < 6 cm ], nên A nằm giữa O và B

Do đó OA + AB = OB

3 + AB = 6

AB = 6 – 3 = 3 [cm]

Vậy: OA = AB = 3 [cm]

  1. Điểm A nằm giữa O, B và OA = AB. Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB

Trắc nghiệm Hình học 6 Chương 1

Đây là phần trắc nghiệm online theo từng bài học có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.

  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 1
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 2
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 3
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 5
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 6
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 7
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 8
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 9
  • Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 10

Đề kiểm tra Hình học 6 Chương 1

Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 1 Hình học 6 [Thi Online]

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong thời gian quy định để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

  • 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Hình học lớp 6 năm 2018
  • Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hình học 6 năm 2018 Trường THCS Trung Lập
  • Đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Hình học lớp 6 trường THCS Gia Khanh năm 2017 - 2018

Đề kiểm tra Chương 1 Hình học 6 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

  • Đề kiểm 1 tiết chương 1 Đoạn thẳng Hình học 6 có đáp án
  • Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết chương 1 hình học 6 trường THCS Lê Lợi
  • Đề kiểm tra 1 tiết chương 1 hình học 6 trường THCS Gia Khanh

Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết các bài học Hình học 6 Chương 1

  • Hình học 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng
  • Hình học 6 Bài 2: Ba điểm thẳng hàng
  • Hình học 6 Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
  • Hình học 6 Bài 4: Thực hành Trồng cây thẳng hàng
  • Hình học 6 Bài 5: Tia
  • Hình học 6 Bài 6: Đoạn thẳng
  • Hình học 6 Bài 7: Độ dài đoạn thẳng
  • Hình học 6 Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB?
  • Hình học 6 Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
  • Hình học 6 Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng

Hướng dẫn giải bài tập SGK Hình học 6 Chương 1

  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 1
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 2
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 3
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 5
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 6
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 7
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 8
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 9
  • Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 10

Trên đây là phần nội dung Ôn tập Hình học 6 Chương 1 Đoạn thẳng. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập tốt và củng cố kiến thức một cách logic. Để thi online và tải file về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !

Chủ Đề