Bằng b tiếng anh tương đương trình độ nào năm 2024
Tiếng Anh trình độ B tương đương Toeic, Ielts bao nhiêu? Đây là câu hỏi mà nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp đầy đủ thông... Show
Tiếng Anh trình độ B tương đương Toeic, Ielts bao nhiêu? Đây là câu hỏi mà nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về vấn đề này. Chứng chỉ B tiếng Anh tương đương bậc mấy?Trước khi tìm hiểu về việc quy đổi chứng chỉ tiếng Anh trình độ B, chúng ta hãy xem xét bảng quy đổi trình độ tiếng Anh theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (KNLNN 6 bậc): Trình độ tiếng Anh Quy đổi bậc tương đương Trình độ A Bậc 1 Trình độ A1 Bậc 1 Trình độ B Bậc 2 Trình độ A2 Bậc 3 Trình độ C Bậc 3 Trình độ B1 Bậc 4 Trình độ B2 Bậc 5 Trình độ C1 Bậc 5 Trình độ C2 Bậc 6 Như vậy, chứng chỉ tiếng Anh B tương đương bậc 2 trong KNLNN 6 bậc áp dụng tại Việt Nam. Bằng B tiếng Anh tương đương Toeic, Ielts bao nhiêu?Bằng tiếng Anh B tương đương với tiếng Anh A2 trong KNLNN 6 bậc dành cho người Việt. Trong thực tế, chứng chỉ tiếng Anh B truyền thống không còn được tổ chức thi và cấp bằng. Việc quy đổi chỉ mang tính chất tự đánh giá trình độ của người học và không có giá trị tương đương khi làm việc thực tế. Theo quy định của Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT, bảng quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang trình độ tương ứng như sau:
Lưu ý: Không thể thay thế các bài thi với nhau. Mặc dù có thể quy đổi bằng B tương đương Toeic, Ielts nhưng đó chỉ là kết quả ước tính và không thể dùng để thay thế cho nhau. Vì sao không thể thay thế các chứng chỉ tiếng Anh? Có ba lý do chính:
Tóm lại, chứng chỉ B tiếng Anh tương đương Toeic 150-300 và Ielts 3.0, thuộc bậc 2 trong KNLNN 6 bậc của Bộ GD&ĐT. Hiện nay, chứng chỉ B không còn được tổ chức thi và sử dụng nữa. Vì vậy, bạn có thể lựa chọn thi chứng chỉ A2 theo KNLNN 6 bậc hoặc các chứng chỉ quốc tế để phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Thứ nhất, Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 15/01/2020) bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Tuy nhiên, các chứng chỉ ngoại ngữ đã cấp theo quy định tại Quyết định 30/2008 vẫn có giá trị sử dụng; đối với các khóa đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai thực hiện trước ngày 15/01/2020 thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc. Thứ hai, tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất như sau: - Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc. - Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc. - Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc. Bạn đang thắc mắc B1 tương đương IELTS bao nhiêu để hiểu rõ năng lực của bản thân và có lộ trình học tập phù hợp? Đừng bỏ qua bài viết sau đây, IDP IELTS sẽ giải đáp cho tiết cho bạn đọc các thông tin này! 1. Giới thiệu chứng chỉ Tiếng Anh B11.1. Có mấy loại chứng chỉ Tiếng Anh B1?Để có cơ sở kết luận bằng B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một chút về tấm bằng B1 này. Tại Việt Nam, có 2 loại chứng chỉ B1 được công nhận là Khung tham chiếu Châu Âu và Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục Việt Nam. Bằng B1 theo tham chiếu Châu Âu: Khung tham chiếu Châu Âu (The Common European Framework of Reference for Languages - CEFR) là một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Khung này có tổng 6 bậc, thứ tự từ thấp đến cao, lần lượt là A1, A2, B1, B2, C1, C2. Chứng chỉ B1 là bậc thứ 3 trên tổng 6 bậc, ở giữa của thang đánh giá Khung tham chiếu và được xem là trung cấp. Những người đạt mức độ B1 được đánh giá có khả năng và sử dụng được ngôn ngữ trong các bối cảnh giao tiếp cơ bản. Không những thế, họ có đủ nền tảng về từ vựng và tư duy tiếp tục nâng cao trình độ ngôn ngữ của mình. B1 theo khung tham chiếu Châu Âu Bằng B1 do nội bộ Bộ Giáo dục - Đào tạo công nhận (VSTEP): VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục Việt Nam, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2015. Và hiển nhiên, chứng chỉ B1 VSTEP chỉ có giá trị tại Việt Nam. Chứng chỉ B1 theo khung đánh giá của Bộ Giáo dục Việt Nam Hai loại bằng này có giá trị tương đương nhau ở Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có một số điểm khác biệt như:
1.2. Đánh giá khả năng ngôn ngữ của người có chứng chỉ Tiếng Anh B1Một cơ sở quan trọng để đánh giá bằng B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu đó là khả năng sử dụng ngôn ngữ của thí sinh. Người có trình độ Tiếng Anh B1 theo cả hai khung tham chiếu VSTEP và CEFR sẽ có khả năng áp dụng tiếng Anh vào các tình huống như sau:
Bạn có thể viết thư, soạn email đơn giản khi ở trình độ Tiếng Anh B1 Việc quy đổi B1 sang IELTS được Bộ GD quy định trong Thông tư 2014 như sau: KNLNN 6 bậc Việt Nam Tham chiếu Châu Âu IELTS Sơ cấp Bậc 1 1.0 - 2.5 Sơ cấp Bậc 2 3.0 - 3.5 Trung cấp Bậc 3 4.0 - 4.5 Trung cấp Bậc 4 5.0 - 6.0 Cao cấp Bậc 5 7.0 - 8.0 Cao cấp Bậc 6 8.5 - 9.0 Tuy nhiên việc quy đổi IELTS sang B1 và ngược lại chỉ là hình thức tham khảo để các bạn đánh giá được trình độ Tiếng Anh của bản thân. Bởi mỗi một chứng chỉ sẽ có phạm vi sử dụng và đánh giá theo các lĩnh vực và cấu trúc bài thi khác nhau. Trong đó, chứng chỉ IELTS phục vụ cho các ứng viên ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia, học viên định hướng du hộ hoặc định cư nước ngoài. Bài thi VSTEP hoặc CEFR thường được sử dụng trong các trường hợp yêu cầu qua môn, tốt nghiệp ở các trường đại học… Do đó, trước khi thi chứng chỉ Tiếng Anh bạn nên xác định mục đích sử dụng để lựa chọn đúng đắn. Tầm quan trọng của chứng chỉ Tiếng Anh đối với sinh viên Đại học 3. Bằng Tiếng Anh B1 - bằng IELTS, nên thi chứng chỉ nào?Biết được B1 tương đương bao nhiêu IELTS là một cơ sở để quyết định nên thi chứng chỉ nào. Nhưng để có cái nhìn tổng quan hơn, chúng ta sẽ cùng so sánh 2 chứng chỉ này dựa trên một số tiêu chí cụ thể như: Tiêu chí Bằng B1 Bằng IELTS Đơn vị tổ chức VSTEP: Các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Báo chí Tuyên truyền… CEFR: Viện Khoa học Quản lý Giáo dục – (IEMS) IDP và Hội đồng Anh Đối tượng - Học viên chuẩn bị bảo vệ thạc sĩ hoặc nộp hồ sơ nghiên cứu sinh. - Học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước. - Học viên chuẩn bị thi thạc sĩ. - Thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên chính. - IELTS Academic: Loại hình học thuật dành cho ai muốn đăng ký học bậc Đại học, các Học viện, các bậc sau Đại học. - IELTS General Training: Loại hình đào tạo chung dành cho những ai muốn học nghề, tìm việc làm hoặc vì mục đích định cư. Cấu trúc bài thi Bài thi sẽ yêu cầu 4 kỹ năng, theo thứ tự Nghe (Listening), Đọc (Reading), Viết (Writing) và Nói (Speaking). Trong đó: - Nghe: 35 câu hỏi (40 phút). Bài thi Nghe gồm 3 phần. - Đọc: 40 câu hỏi (60 phút). - Viết: 2 bài viết (60 phút), viết thư và viết luận. - Nói: 3 phần (12 phút), hình thức thi nói: thi trực tiếp với người coi thi và thiết bị ghi âm. Bài thi IELTS yêu cầu 4 kỹ năng: Nghe (Listening), Đọc (Reading), Viết (Writing) và Nói (Speaking). Trong đó: - Listening: 40 câu hỏi (30 phút), giống nhau ở cả 2 hình thức. - Reading: 40 câu hỏi (60 phút). - Writing: 2 task (60 phút). - Speaking: 3 part (12-14 phút). Thời hạn sử dụng Chứng chỉ B1 theo khung Châu Âu có giá trị vĩnh viễn. B1 theo khung Bộ Giáo dục có giá trị 2 năm. Chứng chỉ IELTS có thời hạn trong vòng 2 năm kể từ ngày bạn dự thi. Lệ phí thi 1.500.000 - 1.800.000 VND. Lệ phí thi IELTS là 4.664.000 VND đối với hình thức thi trên giấy (Academic & General Training) và thi trên máy tính (Academic & General Training). Thời gian - Địa điểm tổ chức Thi trên giấy và máy tính Thời gian thi: Được tổ chức 1 lần/tháng tại từng điểm thi. Thi trên giấy và trên máy tính Thời gian thi: Kỳ thi IELTS trên giấy được tổ chức 3 – 4 lần/tháng tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Đối với IELTS trên máy tính, IDP có đến 6 ngày thi trong tuần, 2 đợt thi trong ngày. Tham khảo Địa điểm thi & lịch thi IELTS tại IDP. Ưu điểm Tỉ lệ đỗ cao: Mặc dù bài thi B1 VSTEP được soạn theo cấu trúc đề thi PET, nhưng thực tế, các thí sinh đã thi cho rằng chứng chỉ B1 của Bộ là dễ hơn. Phát triển toàn diện: IELTS là bài thi kết hợp cả 4 nghĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, vì vậy thí sinh sẽ được rèn luyện phát triển toàn diện tư duy ngôn ngữ. Bên cạnh đó, trong quá trình ôn luyện, nghe và nói nhiều là “chìa khóa” giúp bạn phản xạ ngôn ngữ tốt hơn. IELTS là chứng chỉ thông dụng nhất: Hiện nay, IELTS được xem là chứng chỉ Tiếng Anh hữu dụng nhất trên thế giới. Nếu bạn đạt những band điểm cao, cơ hội việc làm cả trong và ngoài nước đều vô cùng rộng mở. Nhược điểm Tính ứng dụng không cao: Bằng VSTEP chỉ thích hợp với sinh viên, học viên cần tốt nghiệp đại học mà các công việc tương lai trong phạm vi trong nước. Chứng chỉ có hạn chế khi sử dụng ở các nước khác. Đòi hỏi thời gian ôn tập lâu: Bài thi IELTS đòi hỏi thí sinh phải hội tụ một số kỹ năng nhất định. Do vậy, để làm được bài thi, bạn phải cần nhiều thời gian giải, thuần thục các dạng đề xuất hiện trong bài thi IELTS. Tóm lại, những đối tượng nên thi bằng B1:
Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức tổ chức thi VSTEP Những đối tượng nên thi bằng IELTS:
Bằng IELTS sẽ nghiêng về học thuật và khó hơn so với thi bằng B1, việc ôn và luyện thi IELTS cũng tốn kém về thời gian và tiền bạc hơn. Do đó, để chuẩn bị thật tốt, các bạn nên tìm hiểu trước các thông tin về kỳ thi IELTS tại IDP Việt Nam để được test thử trình độ bản thân và xây dựng kế hoạch học tập. Thi chứng chỉ IELTS là lựa chọn tuyệt vời cho những bạn dự định du học Xem thêm:
Hy vọng bài viết trên đã giúp người học có thêm cơ sở để cân nhắc lựa chọn bài thi phù hợp, giải đáp thắc mắc về câu hỏi bằng tiếng Anh B1 tương đương bao nhiêu IELTS. Việc học hay tự ôn luyện B1, IELTS hoặc bất kể chứng chỉ nào sẽ dễ dàng hơn nếu bạn có đủ kiến thức và lộ trình học tập phù hợp. tiếng Anh trình độ B tương đương bao nhiêu TOEIC?- Theo khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR), trình độ B1 tiếng Anh tương đương với IELTS 4.0-4.5 hoặc TOEIC 450-550. - Cụ thể, theo bảng quy đổi điểm của CEFR, điểm Listening và Reading của IELTS 4.0-4.5 tương đương với điểm Listening và Reading của VSTEP B1.nullBằng B1 tiếng Anh tương đương với IELTS, TOEIC bao nhiêu?thuvienphapluat.vn › hoi-dap-phap-luat › 839EDAD-hd-bang-b1-tieng-an...null B1 tương đương bao nhiêu điểm?Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương với 450 điểm TOEIC. Dù chỉ thi 2 kỹ năng nhưng bài Đọc hiểu TOEIC khá nặng (75 phút) làm nhiều dạng câu hỏi khác nhau từ ngữ pháp đến các bài đọc hiểu với độ khó tăng dần. Nghe chủ yếu dựa vào mẹo nhiều để làm bài.nullBằng B2 tiếng Anh tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu?tienganhb1.com › so-sanh-bai-thi-tieng-anh-b1-b2-c1-theo-dinh-dang-vste...null A1 A2 B1 B2 C1 C2 English Levels là gì?CEFR phân chia thành 6 trình độ tiếng Anh với 3 nhóm cấp độ. Bắt đầu từ Basic (căn bản) từ A1 – A2; Independent (độc lập) từ B1 – B2; Proficient (thông thạo) từ C1 – C2. Để bạn có dễ hình dung hơn, có thể quy đổi từng trình độ tiếng Anh sang điểm thi IELTS.null6 trình độ tiếng Anh theo chuẩn CEFR và quy đổi điểm IELTSsimpleenglish.com.vn › cac-trinh-do-tieng-anh-cefrnull TOEIC 350 tương đương IELTS bao nhiêu?Bảng điểm tương đương TOEIC và IELTS:. |