Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần nâng cao
Trước khi bắt đầu làm bài tập thì tương lai đơn, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại cách sử dụng và cấu trúc của nó nhé. Show
1. Khái niệm:a) Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi diễn tả dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói, không hề có kế hoạch trước đó. Hoặc cũng có thể dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời. b) Cấu trúc +) Động từ tobe S + will + be + N/Adj Ex: You will be mine soon I will be like you do +) Động từ thường S + will + V(nguyên thể) Ex: We will go to cinema tomorrow. He will carry your heavy bag. I will bring the note book for Nhi tonight. +) Động từ tobe S + will not + be + N/Adj Ex : I won’t be friendly with somebody in the company. I won’t be sad if I pass the exam this month. +) Động từ thường S + will not + V(nguyên thể) Ex : We will not go to company for meeting tomorrow. She will not lend me money. Lưu ý will not = won’t +) Động từ tobe Will + S + be + ? Yes, S + will No, S + won’t Ex : Will you be there on time? +) Động từ thường Will + S + V(nguyên thể)? Yes, S + will. No, S + won’t. Ex: Will you come for dinner ? Will you go to school tomorrow?
Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Sự khác biệt giữa : Shall/ will Shall dùng với ngôi thứ nhất Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 Hiện nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ. The man will catch the bus to Ha Noi. 2. Cách dùng: thì tương lai đơn.
3. Dấu hiệu nhận biết
4. Bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản tới nâng caoI. Chia dạng đúng của động từ ( Thì tương lai đơn)Jim asked a fortune teller about his future. Here is what she told him:
II. Hoàn thành câu
Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án III. Tìm và sửa lỗi sai
IV. Sử dụng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
V. Bài tập mở rộng thì tương lai
A. will be painting B. will paint C. will be paint
A. will close B. will have closed C. closed
A. will see B. see C. will be seeing
A. will see B. will be seeing C. will have seen
A. will clean B. will be cleaning C. clean
A. will drink B. drink C. will be drinking
A. will find out B. will be finding out C. will have found out
A. will never speak B. will never be speaking C. will have never spoken
A. will drink B. will have drunk C. will be drinking
A. will not have told B. will not be telling C. won’t tell Đáp án:I.
II.
III.
IV.
V. Lý do: Sử dụng thì tương lai gần bởi việc đi sơn cả ngày là đã có kế hoạch, lịch trình từ trước đó. Lý do: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai; đó là việc trước khi chúng tôi tới đó thì quán đã đóng cửa. Lý do: Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả suy nghĩ bộc phát tại thời điểm nói, ko có kế hoạch trước đó. Lý do: Đã có kế hoạch => tương lai gần Như trên Tương lai đơn Tương lai đơn bởi nó bộc phát tại thời điểm nói, chưa chắc chắn, có thể mai sau sẽ thay đổi. Lý do như câu 2 Xem thêm: Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án Các bạn có bất kì thắc mắc nào hãy để lại comment bên dưới chúng ta cùng thảo luận. Nhớ ghé thăm trang Báo song ngữ thường xuyên để cập nhật những tin tức thú vị nhé. |