Từ láy nghĩa là gì

Từ láy là gì? Có bao nhiêu loại từ láy, ví dụ và bài tập minh họa chi tiết sẽ được thuvienhoidap.net giải thích trong bài viết này.

Khái niệm từ láy là gì?

a Khái niệm

Từ láy được cấu tạo bằng 1 từ phức gồm 2 từ kết hợp với nhau và giữa 2 từ có mối quan hệ âm thanh với nhau. Trong từ láy có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc cả hai tiếng đều không có ý nghĩa rõ ràng.

Trong từ láy các âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau. Và đặc biệt từ láy không bao giờ là một danh từ.

b Ví dụ từ láy

Ví dụ như các từ gồm Xinh xinh, long lanh, tim tím, lấp lánh, lao xao, thì thào, bay bỏng, bong bóng, lâm râm, mênh mông, róc rách, lách cách, ríu rít, líu lo, khanh khách

c Nghĩa của từ láy

  • Nghĩa của từ láy được tạo thành từ việc mô phỏng âm thanh của tự nhiên hay còn được gọi là từ láy tượng thanh. Ví dụ như các từ gâu gâu, thút thít, meo meo
  • Nghĩa của từ láy được tạo nên dựa vào đặc điểm phát âm, ví dụ như các từ lí nhí, li ti, ra rả, ha hả
  • Được tạo thành nhờ sự hòa phối âm thanh, ví dụ như các từ gồ ghề, méo mó
  • Dựa vào nghĩa của tiếng gốc có sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.

Phân loại từ láy

Từ láy được chia thành 3 loại chính gồm từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận và từ láy đặc biệt.

a Từ láy toàn bộ

Loại từ láy này được chia thành 2 loại nhỏ gồm từ láy hoàn toàn và từ láy biến âm.

Từ láy toàn hoàn: là tất cả các âm, các từ, các thanh âm, dấu câu đều giống nhau.

Ví dụ từ láy toàn bộ: Xanh xanh, xa xa, cao cao, nghiêng nghiêng, ầm ầm, rào rào, ha ha, xinh xinh, ào ào, đùng đùng, hắc hắc

Từ láy biến âm: là kiểu từ láy giữa tiếng trước và tiếng sau có sự khác nhau về thanh điệu, phụ âm cuối. Từ láy biến âm còn được gọi là từ láy cả âm và vần.

Ví dụ từ láy biến âm: Đo đỏ, khanh khách, lanh lảnh, thăm thẳm, bần bật, đèm đẹp, nho nhỏ, tẻo teo

b Từ láy bộ phận

Từ láy bộ phận được chia thành 2 loại gồm từ láy âm và từ láy vần.

Từ láy âm: là những từ láy có âm đầu giống nhau.

Ví dụ từ láy âm: rì rào, thơm tho, run rẩy, lung linh

Từ láy vần: Là những từ láy có vần giống nhau.

Ví dụ: Lao xao, lủng củng, lim dim, lách cách

c Từ láy đặc biệt

Một số từ có cùng phụ âm đầu là k nhưng được viết bằng 3 chữ cái khác nhau là c, k, q thì vẫn có thể kết hợp để tạo thành từ láy.

Ví dụ: Các từ như cong queo, cập kềnh, cũ kĩ là từ láy.

Một số tiếng không có phụ âm đầu vẫn có thể kết hợp để tạo thành từ láy.

Ví dụ: Các từ Êm ả, inh ỏi, ầm ĩ cũng là từ láy.

Cách phân biệt từ láy và từ ghép

Cách 1: Tách từng từ đơn và đặt câu để kiểm tra đó là từ ghép hay từ láy

Các em cần hiểu rõ khái niệm quan trọng nhất là 2 từ đơn trong 1 từ ghép nếu tách riêng ra đều có nghĩa. Ngược lại 2 từ đơn của từ láy nếu tạc riêng ra thì có thể 1 từ có nghĩa hoặc không có từ nào có nghĩa.

Vì vậy, để phân biệt từ nào là từ láy, từ ghép các bạn nên tách riêng từng từ ra và đặt câu cho từng từ, nếu cả 2 từ đó đều có nghĩa thì đó là từ ghép, ngược lại là từ láy.

Ví dụ 1: Từ bóng bay là từ ghép vì khi ta tách 2 từ bóng và bay thì cả 2 từ trên đều có nghĩa. Bóng là chỉ một loại bóng trong thể thao hay bóng của con người, loài vật, từ bay có nghĩa là con chim đang bay, chiếc máy bay

Ví dụ 2: Từ thơm tho là từ láy vì khi ta tách thành 2 từ đơn là từ thơm thì có nghĩa nhưng từ tho khi đứng 1 mình thì là 1 từ vô nghĩa.

Cách 2: Thay đổi vị trí các từ đơn với nhau

Khi ta thay đổi vị trí của các từ đơn thì từ láy thường không đảo được trật tự [ trừ trường hợp đó là từ láy toàn bộ] còn từ ghép thì đảo vị trí các từ nghĩa không thay đổi.

Ví dụ: Từ xinh xắn là từ láy nhưng khi ta đảo trật tự 2 từ thành xắn xinh thì là một từ không có nghĩa.

Cách 3: Từ Hán Việt không thể là từ láy

Từ láy là một từ thuần Việt, nên những từ Hán Việt đều là từ ghép.

Ví dụ: Từ hoan hô là một từ Hán Việt nên nó là từ ghép.

Cách 4: Từ láy giả định là từ ghép

Một số từ láy giả định tuy có những đặc điểm giống từ láy nhưng các tiếng đều có nghĩa nên ta quy nó thành dạng từ ghép.

Ví dụ: Các từ chùa chiền, gậy gộc là từ ghép chứ không phải là từ láy.

Bài tập từ láy

Câu hỏi bài tập 1:

Tìm các từ láy trong các nhóm từ sau: bóng bay, thơm tho, nhân dân, rì rào, chim chích, học hành, đất nước, mặt mũi, trường lớp, chuồn chuồn, phố phường.

Đáp án bài tập 1:

Các từ láy gồm: thơm tho, rì rào, chuồn chuồn.

Câu hỏi bài tập 2:

Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.

Đáp án bài tập 2:

Các từ láy gồm: chuồn chuồn, lấp lánh, long lanh.

Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi từ láy là gì? Phân loại các dạng từ láy, ví dụ và giải các bài tập liên quan đến từ láy chi tiết nhất.

Video liên quan

Chủ Đề