Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai là gì

I. Nhận xét

1. Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

a]

□ Ruộng rẫy là chiến trường,

□ Cuốc cày là vũ khí

□ Nhà nông là chiến sĩ

□  Hậu phương thi đua với tiền phương.

b] □ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

2.  Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Phương pháp giải:

1] 

- Xác định câu kể Ai là gì?:

Trong câu kể Ai là gì?:

+ Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là

+ Vị ngữ thường do danh từ [hoặc cụm danh từ] tạo thành.

- Xác định chủ ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?

Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? hoặc Con gì?, Cái gì?

2] Em quan sát những chủ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 rồi trả lời.

Lời giải chi tiết:

1] Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong từng câu vừa tìm được.

a] Ruộng rẫy là chiến trường.

 Cuốc cày là vũ khí.

Nhà nông là chiến sĩ.

b] Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

2] Chủ ngữ đó do các danh từ, cụm danh từ [có cả danh từ riêng chỉ tên người] tạo thành.

II. Luyện tập

1. Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu.

□ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.

□ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

□ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

□ Hoa phượng là hoa học trò.

2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu kể Ai là gì?

A

B

Bạn Lan

là tương lai của đất nước

Người

là người mẹ thứ hai của em

Cô giáo

là người Hà Nội

Trẻ em

là vốn quý nhất

3.  Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp làm vị ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì?

-  Bạn Bích Vân.........................

-  Hà Nội ..................................

-  Dân tộc ta .............................

Phương pháp giải:

1] 

- Xác định câu kể Ai là gì?:

Trong câu kể Ai là gì?:

+ Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là

+ Vị ngữ thường do danh từ [hoặc cụm danh từ] tạo thành.

- Xác định chủ ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?

Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? hoặc Con gì?, Cái gì?

2] Em đọc kĩ nội dung ở hai cột để ghép nối sao cho phù hợp.

3] Em suy nghĩ để đặt các câu vừa phù hợp với nội dung vừa phù hợp với ngữ pháp.

Lời giải chi tiết:

1] Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu.

[x] Văn hóa nghệ thuật là một mặt trận.

x Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

x Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

x Hoa phượng là hoa học trò.

2] Ghép nối hoàn chỉnh để tạo thành câu kể Ai là gì? như sau:

Bạn Lan là người Hà Nội.

Người là vốn quý nhất.

Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

Trẻ em là tương lai của đất nước.

3] 

- Bạn Bích Vân là một lớp trưởng gương mẫu.

- Hà Nội là thủ đô của nước ta.

- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.

Loigiaihay.com

Giải bài tập Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 29 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Đặt 3 câu kể "Ai thế nào?". Mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

I. Nhận xét

1. Đọc đoạn văn sau:

      Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo Trần Mịch

Thần Thổ địa [Thổ Công]: vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực [theo quan niệm dân gian]; người thông thạo mọi việc trong vùng.

2. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn trên.

Gợi ý:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

 Đó là các câu:

-   Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

-   Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

-   Ông Ba trầm ngâm.

-   Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

-   Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trên.

Gợi ý:

Con đọc kĩ những câu đã tìm được ở câu 2 rồi xác định chủ ngữ và vị ngữ.

Trả lời:

-   Về đêm, cảnh vật / thật im lìm.

                    CN             VN

-   Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

      CN                       VN

-   Ông Ba / trầm ngâm.

       CN           VN

-   Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi.

                   CN           VN

-   Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

     CN                             VN

4. Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Gợi ý:

Con quan sát kĩ các vị ngữ và xác định xem chúng biểu thị nội dung gì?

Trả lời:

-    Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

-    Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ. 

II. Luyện tập

1. Đọc và trả lời câu hỏi

Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Theo Thiên Lương

a]   Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn

Gợi ý:

a. Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

Đó là các câu:

- Cánh đại bàng rất khỏe.

- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

- Đại bàng rất ít bay.

- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b]   Xác định vị ngữ của các câu trên.

Gợi ý:

b. Từ việc xác định được các câu kể Ai thế nào? tìm được ở câu a .

Trả lời:

Vị ngữ của các câu trên là bộ phận gạch chân:

- Cánh đại bàng / rất khỏe

- Mỏ đại bàng / dài và rất cứng

- Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu.

- Đại bàng / rất ít bay.

- Khi chạy trên mặt đất, nó / giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

c] Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

Gợi ý:

c. Từ việc tìm ra các vị ngữ ở câu b hãy xác định xem các vị ngữ này có đặc điểm gì?

Trả lời:

Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

2. Đặt 3 câu kể "Ai thế nào?". Mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

- Hoa hồng đỏ thắm.

- Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

- Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

- Hoa mai vàng rực rỡ.

- Hoa ban xòe cánh trắng.

- Hoa phượng đỏ rực một góc trời.

Video liên quan

Chủ Đề