Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16

681 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 16

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 16 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 17

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 16

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 16

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của biểu thức 60 : 3 là:

Câu 2: Giá trị của biểu thức 572 – 80 x 6 là:

Câu 3: Biểu thức nào dưới đây tính đúng kết quả?

A. 25 : 5 + 5 = 25

B. 80 : 4 + 2 = 22

C. 23 x 2 – 1 = 23

D. 70 + 30 : 2 = 50

Câu 4: Một quả cam cân nặng 50g. Hỏi 6 quả cam cân nặng bao nhiêu gam?

A. 300g

B. 350g

C. 400g

D. 450g

Câu 5: Giá trị của biểu thức 251 + 445 : 5 là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

274 : 2

595 : 5

781 : 3

456 : 7

Bài 2: Số?

Số đã cho

12

42

90

84

72

30

Thêm 6 đơn vị

18

Gấp 4 lần

48

Bớt 9 đơn vị

Giảm 6 lần

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a] 175 + 18 x 4

b] 90 : 9 + 257

c] 70 – 48 : 6

d] 43 x 2 – 50

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 20kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 9 lần buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 5: Lớp 3A có 28 bạn nam và 22 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 16

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

274 : 2 = 137

595 : 5 = 119

781 : 3 = 260 [dư 1]

456 : 7 = 65 [dư 1]

Bài 2:

Số đã cho

12

42

90

84

72

30

Thêm 6 đơn vị

18

48

96

90

78

36

Gấp 4 lần

48

168

360

336

288

120

Bớt 9 đơn vị

3

33

81

75

63

21

Giảm 6 lần

2

7

15

14

12

5

Bài 3:

a] 175 + 18 x 4

= 175 + 72 = 247

b] 90 : 9 + 257

= 10 + 257 = 267

c] 70 – 48 : 6

= 70 – 8 = 62

d] 43 x 2 – 50

= 86 – 50 = 36

Bài 4:

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

20 x 9 = 180 [kg]

Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

20 + 180 = 200 [kg]

Đáp số: 200kg gạo.

Bài 5:

Lớp 3A có tổng số học sinh là:

28 + 22 = 50 [bạn]

Mỗi hàng có số bạn là:

50 : 5 = 10 [bạn]

Đáp số: 10 bạn.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 16. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Cập nhật: 28/12/2021

Đề bài

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

 a] [185  +  23]  :  2 

     = ………………...

     = …………………

b]  [119  –  5] – 35

     = ………………...

     = …………………

c] [48  :  6]  +  179

     = ………………...

     = …………………

d]  201  –  [81  +  9]

     = ………………...

     = …………………

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Một cửa hàng nhập về 8 tấm vải, mỗi tấm dài 54m. Ngày đầu, cửa hàng bán được 234m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 67m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. 20m                          B. 21m                  C. 31m                          D. 33m

Bài 3: Điền dấu [ , = ] thích hợp vào chỗ chấm.

a]  375  – 27  +  125  …..  470

b]  210  :  3  ×  6  …..  420

c]  725  –  167  …..  279  ×  2

Bài 4: Tính:

a]  285  :  5  + 176

  = ……………………

  = ……………………

b]  119  + 57 –  98  : 2

  = ……………………

  = ……………………

c]  240 – 34 +  24 : 8

  = ……………………

  = ……………………         

d]  243  :  9 – 7

  = ……………………

  = ……………………

Bài 5: Có 88 bạn được chia làm 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? [ Giải theo hai cách ]

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

                                   Đáp số: ……………

Bài 6: Có 4 gói bánh mỗi gói nặng 250g và 5 gói kẹo mỗi gói nặng 105g. Hỏi có tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ? [ Đặt thành biểu thức rồi tính ]

Bài giải

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

                                 Đáp số:………………

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

Cách thực hiện tìm giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc: Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a] [185  +  23]  :  2      

  =      208   :  2 

  =            104

b]  [119  –  5] –  35

  =    114   –  35

  =            79

c] [48  :  6]  +  179

   =      8     +   179

   =          187

d]  201  –  [81  +  9]

  =   201  –   90

  =        111

Bài 2: 

Phương pháp giải: 

- Tìm 8 tấm vải dài bao nhiêu mét.

- Tìm số mét vải ngày thứ hai bán được.

- Tìm số mét vải còn lại.

Cách giải:

Bài giải

8 tấm vải dài là:

54  ×  8 = 432 [m]

Số mét vải ngày thứ hai bán được là:

234 – 67 = 167 [m]

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

432 – [234 + 167] = 31 [m]

                                       Đáp số: 31m vải.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

- Thực hiện tính kết quả của vế trái và vế phải.

- Thực hiện so sánh kết quả.

Cách giải:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{a]\;\,\,\underbrace {375\;-\;27\; + {\rm{ }}125}_{}\,\,\,\, > \;\;\;470}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;473\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{b]\;\,\,\,\underbrace {210\;:\;\,3\;\, \times \;6}_{}\,\,\;\;\; = \;\;\;420}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;420}\\\begin{array}{l}c]\;\,\underbrace {\,725\;-\;167\,}_{}\,\,\, = \,\,\,\underbrace {\,279\; \times \,\,\;2\,}_{}\,\,\\\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\;\;558\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad 558\end{array}\end{array}\]

Bài 4: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, chia thì thực hiện phép tính chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] 285  :  5  + 176

   =   57  + 176  

   =      233

b]  119  +  57  –  98  : 2

   = 119  +  57  –    49

   =        176     –     49

   =                127

c]  240  –  34  +  24 : 8 

   =  240  –  34  +      3

   =          206    +      3

   =                 209

d]    243  :  9  –  7

   =    27   –  7

   =         20

Bài 5: 

Phương pháp giải:

Cách 1: Tìm số bạn của mỗi đội, sau đó tìm số bạn của mỗi hàng.

Cách 2: Tìm số hàng của 2 đội, sau đó tìm số bạn của mỗi hàng.

Cách giải:

Cách 1:

Mỗi đội có số bạn là:

88  :  2 = 44 [bạn]

Mỗi hàng có số bạn là:

44  :  4 = 11 [bạn]

                 Đáp số: 11 bạn.

Cách 2:

Hai đội được xếp thành số hàng là:

4  ×  2 = 8 [hàng]

Mỗi hàng có số bạn là:

88  :  8 = 11 [bạn]

                  Đáp số: 11 bạn.

Bài 6: 

Phương pháp giải:

- Lập phép tính cho 4 gói bánh.

- Lập phép tính cho 5 gói kẹo.

- Lập thành biểu thức rồi thực hiện tính.

Cách giải:

Bài giải

Số gam bánh và kẹo là: 

250 × 4 + 105 × 5 = 1000 + 525 = 1525 [g]

                Đáp số: 1525g bánh và kẹo.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề