Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 72, 73

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt - Chân Trời Sáng Tạo

Chuyện của Nam

1.Chọn

Câu hỏi [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Bài đọc Chuyện của Nam khuyên em điều gì ?

Trả lời:

Em tích vào “nếu cố gắng và chăm chỉ học tập, em sẽ học tốt.”

2. Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

ng/ngh

Trả lời:

Câu 2 [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Thanh hỏi/ thanh ngã.

Trả lời:

Chăm chỉ - dũng cảm – suy nghĩ

3.Viết

Câu 1 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Cả lớp đang nghiêm túc viết chính tả theo hướng dẫn của cô.

Cả lớp phấn đấu trở thành học sinh ngoan.

Em đã biết lắng nghe khi bạn kể chuyện ở quê.

Mai chăm chỉ học bài để chuẩn bị cho kì thi sắp đến.

Anh Hùng dũng cảm bảo vệ em khỏi kẻ bắt nạt.

Em suy nghĩ về bài toán khó

Câu 2 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết nội dung em đã nói ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.136]

Trả lời:

Bạn nhỏ trong tranh muốn làm nghề thợ lặn. Bạn nhỏ đang tập lặn để đạt được mong muốn đó.

4.Chữa lỗi [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

5.Tự đánh giá [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Mọi người đều khác biệt

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

r/g

Trả lời:

Câu 2 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Thanh hỏi/ thanh ngã

Trả lời:

Làn da trắng trẻo – khuôn mặt bầu bĩnh – bàn tay mùm mĩm.

2.Viết

Câu 1 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Bạn Mai có chiếc răng khểnh rất xinh.

Mẹ em vừa đi làm kiểu tóc gợn sóng trông thật trẻ trung

Chú Trung có dáng người gầy gò.

Bé Bi có làn da trắng trẻo như quả trứng gà.

Bích có khuôn mặt bầu bĩnh rất dễ thương.

Bàn tay mũm mĩm như là búp măng.

Câu 2 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết về một thói quen tốt của em và lợi ích của thói quen đó

Trả lời:

Em có thói quen học bài vào buổi sáng. Học bài vào buổi sáng thuộc rất nhanh

Em có thói quen tập thể dục buổi sáng. Nhờ đó em rất khỏe mạnh và chạy nhanh.

3.Chữa lỗi [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Thực hành

Câu 1 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Tìm từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học

Trả lời:

Từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học: giỏi thơ, múa dẻo, đàn khéo, chạy nhanh

Câu 2 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Kể về điểm mạnh của một bạn cùng tổ với em

Trả lời:

Kể về điểm mạnh: Viết đẹp, hát hay, múa dẻo, chạy nhanh, bơi giỏi…

Câu 3 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Đặt câu giới thiệu về điểm mạnh của bạn mà em vừa kể

Trả lời:

Bạn Mai tổ em có thể chạy rất nhanh.

Bạn Thảo tổ em viết chữ rất đẹp.

Bạn Quỳnh tổ em có thể múa rất dẻo.

Bạn Minh tổ em chơi cờ vua rất giỏi.

Chữa lỗi [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau : Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.

Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau :

Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.

Bài làm

1. Mở bài : Giới thiệu chung :

Trường em tên là gì ? Ở đâu? [trường em tên Bế Văn Đàn, nằm ở một con đường khá yên tĩnh]

2. Thân bài : - Tả khái quát về ngôi trường:

Nhìn từ xa trường hiện ra với những chi tiết gì nổi bật ? [cánh cổng lớn, màu ngói đỏ, tường vàng, hàng rào bao quanh, cây xanh tỏa bóng mát]

- Tả từng bộ phận :

+ Hình dáng của ngôi trường ? [Hình chữ u với ba dãy nhà lớn, khang trang, hướng ra sân trường].

+ Cổng trường [trang nghiêm, phía trên là tên trường].

+ Bước vào bên trong là sân trường rộng, lát xi măng phẳng phiu.

+ Cột cờ cao, trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật.

+ Cây cối [hai hàng cây tỏa bóng mát, dưới mỗi gốc cây đặt hai ghế đá, học sinh thường ngồi đọc sách hoặc vui chơi].

+ Trống trường [đặt trước phòng Ban Giám hiệu].

+ Các phòng học [có tấm bảng nhỏ ghi số phòng, trên lớp. Trong mỗi lớp có quạt, đèn điện, giá sách, ảnh Bác, năm điều Bác Hồ dạy. Cuối lớp có báo lớp trên đó là các sáng tác của các bạn trong lớp...].

Sau khu phòng học là vườn trường với nhiều loại cây, hoa và khu vui chơi với cầu trượt, đu quay ...

3. Kết bài:

- Em rất yêu quý ngôi trường.

- Mong muốn trường mỗi ngày một to đẹp hơn, khang trang hơn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 72, 73 Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu [Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than] 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 1: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi □ trong đoạn đối thoại dưới đây:

Tùng bảo Vinh :

-   Chơi cờ ca-rô đi □

-   Để tớ thua à □ Cậu cao thủ lắm □

-   A □ Tớ cho cậu xem cái này □ Hay lắm □

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem □

-   Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế □

-   Cậu nhầm to rồi □ Tớ đâu mà tớ □ ông tớ đấy □

-   Ông cậu □

-   Ừ □ Ông tớ ngày còn bé mà □ Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà □

Phương pháp giải:

Em xét xem những câu có chỗ trống đó là kiểu câu gì [câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, câu kể] rồi điền dấu câu thích hợp tương ứng.

Trả lời:

Tùng bảo Vinh:

-  Chơi cờ ca rô đi!

-  Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm!

-  A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm!

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.

-  Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế?

-  Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy!

-  Ông cậu?

-  Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 2: Khoanh tròn những dấu câu dùng sai trong mẩu chuyện vui Lười dưới đây rồi sửa lại cho đúng. Giải thích vì sao em lại sửa như vậy:

Các câu văn

Sửa lỗi và giải thích

Nam:  [1]Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.

Hùng: [2]Thế à? [3]Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.

Nam: [4]Chà. [5]Cậu tự giặt lấy cơ à! [6]Giỏi thật đấy?

Hùng: [7]Không? [8]Tớ không có chị, đành nhờ… anh tớ giặt giúp!

Nam: ! !!

Phương pháp giải:

Em xác định kiểu câu trong từng câu đã cho [câu hỏi, câu kể, câu cảm thán, câu hỏi hay câu cầu khiến] sau đó xét xem dấu câu được đặt ở phía cuối đã phù hợp hay chưa.

Trả lời:

Các câu văn

Sửa lỗi và giải thích

Nam:  [1]Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.

Hùng: [2]Thế à? [3]Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.

Nam: [4]Chà. [5]Cậu tự giặt lấy cơ à! [6]Giỏi thật đấy?

[4]Chà! [Đây là câu cảm nên phải thay dấu chấm bằng dấu chấm than]

[5]Cậu tự giặt lấy cơ à? [Đây là câu hỏi nên phải thay dấu chấm than bằng dấu hỏi chấm]

[6]Giỏi thật đấy! [Đây là câu cảm nên phải thay dấu hỏi chấm bằng dấu chấm than]

Hùng: [7]Không? [8]Tớ không có chị, đành nhờ… anh tớ giặt giúp!

[7]Không! [Đây là câu cảm phải thay dấu hỏi bằng dấu chấm than]

[8]Tớ không có chị, đành nhờ...anh tớ giặt giúp. [Đây là câu kể thay dấu chấm than bằng dấu chấm].

Nam: ! !!

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 73 Bài 3: Với mỗi nội dung sau đây, em hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp.

a. Nhờ em [hoặc anh, chị] mở hộ cửa sổ.

b. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà.

c. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn.

d. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ yêu cầu, xác định mục đích chính của từng câu rồi lựa chọn kiểu câu sao cho phù hợp.

Trả lời:

a. Anh mở cửa sổ giúp em với!

b. Bố ơi, hai bố con mình sẽ đi thăm ông bà vào lúc mấy giờ ạ?

c. Thành tích của cậu khiến mọi người nể phục quá!

d. Ôi! Búp bê đẹp quá mẹ ạ!

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 29 trang 66

Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu [Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than] Tuần 29 trang 67, 68

Tập làm văn - Tập viết đoạn đối thoại Tuần 29 trang 68, 69, 70, 71

Tập làm văn - Trả bài văn tả cây cối Tuần 29 trang 73

Video liên quan

Chủ Đề