Mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song với P

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với [ S ]:[ mkern 1mu] [ mkern 1mu] [x^2] + [y^2] + [z^2] - 2x - 4y - 6z - 2 = 0 và song song với [ [alpha [ rm[ ;]]] ]:[ mkern 1mu] [ mkern 1mu] 4x + 3y - 12z + 10 = 0.


Câu 53466 Thông hiểu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với $\left[ S \right]:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0$ và song song với $\left[ {\alpha {\rm{\;}}} \right]:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4x + 3y - 12z + 10 = 0$.


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

$\left[ P \right]//\left[ {\alpha {\rm{\;}}} \right] \Rightarrow $ Phương trình mặt phẳng $\left[ P \right]$ có dạng $4x + 3y - 12z + D = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left[ {D \ne 10} \right]$$\left[ P \right]$ tiếp xúc với $\left[ S \right] \Rightarrow d\left[ {I;\left[ P \right]} \right] = R$, với I; R là tâm và bán kính mặt cầu $\left[ S \right]$.

Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng --- Xem chi tiết

...

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm cho trước, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm cho trước:
Phương pháp giải. Cho mặt cầu [S] có tâm I. Khi đó mặt phẳng [d] tiếp xúc với mặt cầu [S] tại điểm H có n = IH. Ví dụ 22. Viết phương trình mặt phẳng [d] tiếp xúc với mặt cầu [S]: [x – 3] + [y – 1] + [x + 2]2 = 24 tại điểm M [-1; 3; 0]. Lời giải. Ta có tâm của mặt cầu [S] là I [3; 1; -2]. Khi đó nó a = IM = [-4; 2; 2]. Vậy phương trình mặt phẳng [a] là -4[x + 1]+ 2 [x – 3] + 2[x – 0] = 0. Bài 38. Viết phương trình mặt phẳng [a] tiếp xúc với mặt cầu [S]: 2 – 62 – 2y[4 + 5] = 0 tại điểm M [4; 3; 0]. Ta có tâm của mặt cầu [S] là I [3; 1; -2]. Khi đó m = IM = [1; 2; -2]. Vậy phương trình mặt phẳng [a] là 1 [x – 4] + 2[x – 3] – 2[x – 1] = 0.

Mặt cầu có tâm I[1;2;3] và có bán kính R=4, và mặt phẳng cần tìm có dạng \[\left[ P \right]:4{\rm{x}} + 3y – 12{\rm{z}} + m = 0\]

Mặt phẳng [P] tiếp xúc với [S] nên \[{d_{\left[ {I,\left[ P \right]} \right]}} = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {m – 26} \right|}}{{13}} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = – 26\\ m = 78 \end{array} \right.\]

Vật các mặt phẳng thỏa là: \[\left[ \begin{array}{l} 4x + 3y – 12z – 26 = 0\\ 4x + 3y – 12z + 78 = 0 \end{array} \right.\]

Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Phẳng | Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left[ S \right]:{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0 và mặt phẳng \left[ \alpha \right]:4x + 3y - 12z + 10 = 0. Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với [S] và song song [\alpha ]. A. \[4x + 3y - 12z + 78 = 0\] B. \[4x + 3y - 12z + 26 = 0\] hoặc \[4x + 3y - 12z - 78 = 0\] C. \[4x + 3y - 12z - 26 = 0\]

D. \[4x + 3y - 12z - 26 = 0\] hoặc \[4x + 3y - 12z + 78 = 0\]

Mặt cầu có tâm I[1;2;3] và có bán kính R=4, và mặt phẳng cần tìm có dạng \[\left[ P \right]:4{\rm{x}} + 3y - 12{\rm{z}} + m = 0\] Mặt phẳng [P] tiếp xúc với [S] nên \[{d_{\left[ {I,\left[ P \right]} \right]}} = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {m - 26} \right|}}{{13}} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 26\\ m = 78 \end{array} \right.\]

Vật các mặt phẳng thỏa là: \[\left[ \begin{array}{l} 4x + 3y - 12z - 26 = 0\\ 4x + 3y - 12z + 78 = 0 \end{array} \right.\]

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Cách làm bài tập viết phương trình mặt phẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

1. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính của mặt cầu [S]

2. Nếu mặt phẳng [P] tiếp xúc với mặt cầu [S] tại M ∈[S] thì mặt phẳng [P] đi qua điểm M và có vecto pháp tuyến là MI

3. Khi bài toán không cho tiếp điểm thì ta phải sử dụng các dữ kiện của bài toán tìm được vecto pháp tuyến của mặt phẳng và viết phương trình mặt phẳng có dạng: Ax +By +Cz +D =0 [D chưa biết]

Sử dụng điều kiện khoảng cách để tìm D

Bài 1: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng [P] song song với mặt phẳng [Q]: x +2y -2z +1 =0 và tiếp xúc với mặt cầu [S]: x2 +y2 +z2 +2x -4y -2z -3 =0

Hướng dẫn:

Mặt cầu [S] có tâm I [-1; 2; 1] và bán kính R=3

Do [P] song song với mặt phẳng [Q] nên phương trình mặt phẳng [P] có dạng:

x +2y -2z +D =0 [D≠1].

Vì [P] tiếp xúc với mặt cầu [S] nên d[I;[P]] =R =3

⇔ |1+D|=9 ⇔

Vậy có 2 mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu đề bài là:

x +2y -2z +8 =0

x +2y -2z -10 =0

Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho hình cầu: [S]: [x-1]2 +[y-2]2 +[z-3]2 =1. Viết phương trình mặt phẳng [P] chứa trục Oz và tiếp xúc với [S].

Hướng dẫn:

Mặt cầu [S] có tâm I[1;2;3] và bán kính R = 1

Trục Oz có vecto chỉ phương u=[0;0;1]

Gọi n=[a;b;c] là vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P]

Do [P] chứa trục Oy nên nun .u=0

⇔ c=0 ⇒ n=[a;b;0]

Phương trình mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến n=[a;b;0] và đi qua điểm O[0; 0; 0] là: ax +by =0

Mặt phẳng [P] tiếp xúc với mặt cầu S nên d[I;[P]] =R =1

⇔ [a +2b]2 =a2 +b2

⇔ 4ab +3b2 =0 ⇔

Vậy phương trình mặt phẳng [P] là: x = 0 hoặc: 3x -4y =0

Quảng cáo

Bài 3: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, gọi [P] là mặt phẳng song song với mặt phẳng Oxz và cắt mặt cầu[S]: [x-1]2 +[y+2]2 +z2 =12 theo đường tròn có chu vi lớn nhất. Phương trình của mặt phẳng [P] là:

Hướng dẫn:

Mặt cầu [S] có tâm I[1; -2; 0] và bán kính R=2√3

Mặt phẳng [P] song song với mặt phẳng Oxz nên phương trình mặt phẳng [P] có dạng: y + D = 0 [D≠0]

Mặt phẳng [P] cắt mặt cầu [S] theo đường tròn có chu vi lớn nhất nên mặt phẳng [P] đi qua tâm I của mặt cầu.

Khi đó: -2 +D =0 ⇒ D=2

Phương trình mặt phẳng [P] là: y +2 =0

Bài giảng: Cách viết phương trình mặt phẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-phap-toa-do-trong-khong-gian.jsp

Video liên quan

Chủ Đề