Làm hóa 10 hoa trị và số õi hóa
Giải bài 15.1; 15.2; 15.3; 15.4; 15.5 trang 35 sách bài tập Hóa học 10. Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất (KMnO_4) là Xem lời giải Đối với hợp chất hữu cơ, số oxi hóa của C trong HCHO được tính là số oxi hóa trung bình; hoặc xem số oxi hóa của C là tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử khác mà nó liên kết. Chẳng hạn: Trong CH3 – CH2OH: Số oxi hóa trung bình của C là: -2 Còn số oxi hóa của C trong CH3 là: -3 và trong CH2OH là -1. Quy tắc xác định số oxi hóa
Thí dụ: ion Ca2+ có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2. Ion Cl- có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.
Thí dụ: Fe, Cl2,
2. Ví dụ minh họaVí dụ 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là:
Hướng dẫn làm bài Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2-, và HNO3 Ta có: x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+ là -3 y + 2.(-2) = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3 z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5 ⇒ Chọn B. Ví dụ 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:
Hướng dẫn làm bài
Ví dụ 3. Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là
Hướng dẫn làm bài N thuộc nhóm IVA nên có hóa trị 4 Số OXH: x + 4.1 + (-1)=0 ⇒ x = -3. Ví dụ 4. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ , Fe2+ , Fe3+, Al3+ Hướng dẫn làm bài Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa: +) Phân tử: +) Ion: Số oxi hóa của Na+ , Cu2+, Fe2+ , Fe3+, Al3+ lần lượt là: +1, +2, +2, +3, +3 Ví dụ 5. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 Hướng dẫn giải Số oxi hóa của Mn, Cr, P: KMn+7O4, Na2Cr+62O7, KCl+5O3, H3P+5O4 Ví dụ 6. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2. Hướng dẫn làm bài Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó. +) KCl: Điện hóa trị của K là: 1+ và của Cl là: 1- +) Na2S: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của S là: 2- +) Ca3N2: Điện hóa trị của Ca là: 2+ và của N là: 3- Ví dụ 7. Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau: CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH; CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2; C6H5 – NO2; C6H5 – NH2 Hướng dẫn làm bài Ví dụ 8. Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42-; CO32-, Br, NH4+ Hướng dẫn làm bài Số oxi hóa của N, S, C, Br: Ví dụ 9. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2. Hướng dẫn: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó. +) KCl: Điện hóa trị của K là: 1+ và của Cl là: 1- +) Na2S: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của S là: 2- +) Ca3N2: Điện hóa trị của Ca là: 2+ và của N là: 3- ---- Trên đây VnDoc đã giới thiệu Hóa học 10 Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |