Ký hiệu dây điện 7x12 0.4 là gì năm 2024

Những ký hiệu trên dây cáp điện nói nên tất cả những thông tin về loại dây cáp điện đó. Nhưng không phải ai cũng hiểu hết và có thể đọc được kể cả những người đã sử dụng điện lâu năm. Không cần phải quá am hiểu về dây cáp điện, bạn chỉ cần nắm được cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện theo bài viết dưới đây của Cáp Viễn Thông Hà Nội là có thể hiểu dây cáp điện như một chuyên gia về điện rồi.

Ký hiệu dây điện 7x12 0.4 là gì năm 2024

Những ký hiệu dây cáp điện cơ bản bạn cần nắm được

Cu: kí hiệu của vật liệu đồng (theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

PVC: nhựa tổng hợp Polyvinyl hloride

XLPE: chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện (dòng diện 1 pha thường không có kí hiệu này)

DATA: phần giáp hai lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi)

E: lớp tiếp địa

20A: 20 ampe là mức tối đa

1P, 2P, 3P: tương ứng 1 pha, 2 pha, 3 pha

MCCB (moulded case circuit breaker) - áptômát khối: được dùng để cắt các mạch lớn tối đa là 80KA (đối với điện dân dụng là áptômát tổng)

MCB (miniature circuit bkeaker) - áptômát tép: được dùng để ngắt các dòng nhỏ tối đa là 10KA (dành cho các tầng có tải trọng thấp)

\>> Các sản phẩm dây cáp điện: Cáp điều khiển không lưới

Cáp điều khiển có lưới

Cáp chống cháy

Cáp cao su

Các ký hiệu khác:

Ký hiệu dây và cáp điện loại 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm:

0,6/1kV: cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:

  • Uo: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất/lắp bọc kim loại (màn chắn) mà cáp có thể chịu được
  • U: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa điện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được
  • Um: mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được
  • 3Cx50 + 1Cx25: dây 4 lõi (03 dây pha có tiết diện là 50mm2, 01 dây trung tính có tiết diện là 25mm2)

Trường hợp cụ thể ở trên thì Uo = 0.6kV; U = 1KV

Ký hiệu dây điện 7x12 0.4 là gì năm 2024

Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0,6/1kV ABC 50mm2x4C

ABC: cáp nhôm (Al) vặn xoắn

  • Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: cáp đồng băng mica
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
  • Cáp ACSR 50/8mm2: + ACSR là đường dây phức hợp (các sợi dây nhôm bên ngoài có nhiệm vụ dẫn điện, sợi thép bên trong phải chịu được lực căng dây) + 50/8mm2: ý chỉ tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH (low smoke free halogen cable) ý chỉ cáp không có độc tố, ít khói
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC: DATA (double aluminum tape armoured) chỉ phần giáp hai lớp băng bằng nhôm

Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)

Trong đó:

  • C để chỉ vật liệu chế tạo (ở đây là đồng). Nếu là nhôm sẽ là A, sắt sẽ là F (không theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
  • E, V để chỉ vật liệu cách điện (E: cách điện bằng nhựa XLPE, V: cách điện bằng nhựa PVC).
  • 4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
  • 4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
  • 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV

Trên đây là một vài ký hiệu giúp bạn đọc có thể hiểu được những thông tin trên dây cáp điện. Hy vọng bài viết này sẽ giúp cho nhiều bạn đọc ở đây hiểu và lựa chọn được dây cáp điện phù hợp với thiết bị và mong muốn sử dụng của mình.

Cáp Viễn Thông Hà Nội với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối các dòng sản phẩm dây cáp điện chính hãng từ nhiều thương hiệu uy tín trên thị trường. Chúng tôi cam kết cung cấp đến tay khách hàng những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật từ nhà sản xuất với mức giá nhiều ưu đãi, phù hợp với mọi công trình dự án. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để nhận bảng báo giá. Liên hệ 0904.608.606

Việc nắm được cách đọc thông số dây cáp điện là việc làm rất quan trọng. Vì khi nắm được thông số sẽ giúp cho người lắp đặt sẽ dễ dàng lựa chọn đúng kích cỡ dây phù hợp với công suất làm việc. Đây là kiến thức được rất nhiều người làm trong lĩnh vực điện cũng như ngoài lĩnh vực rất quan tâm. Bởi mỗi loại dây cáp sẽ có thông số kĩ thuật khác nhau, từ đó cách đọc thông số cũng khác nhau.

Trước khi để đọc được các thông số trên nhãn dây thì ta phải tìm hiểu được cấu trúc của một dây cáp điện sẽ gồm có các thành phần cơ bản nào. Hiện nay, các loại dây và cáp điện trên lưu hành trên thị trường thường có cấu trúc như sau : ruột dẫn, lớp cách điện, chất độn, lớp vải băng, lớp vỏ bọc bên trong, lớp giáp kim loại bảo vệ, lớp vỏ bọc bên ngoài. Trong đó:

- Ruột dẫn điện: được làm từ đồng hoặc nhôm.

- Lớp cách điện: PVC, XLPE, PE...

- Chất độn: sợi PP (Polypropylen).

- Băng quấn: băng không dệt.

- Lớp vỏ bọc trong: PVC hoặc PE.

- Giáp kim loại bảo vệ: DATA, DSTA, SWA…

- Lớp vỏ bọc ngoài: PCV, PE hoặc HDPE…

Thông thường nhãn trên dây cáp điện được nhà sản xuất công bố thông tin như sau: tên nhà sản xuất / kí hiệu dây/ số lõi x tiết diện dây ( số sợi/đường kính sợi)/ điện áp làm việc/ nhiệt độ làm việc của cáp/ tên tiêu chuẩn áp dụng/ năm sản xuất.

Ký hiệu dây điện 7x12 0.4 là gì năm 2024

Ví dụ:

+ Dây điện trên nhãn dây ghi: ABC- VCmd 2x1,0 ( 2x32/0,20)- 0,6/1kV- AS/NZS 5000.1- 2020 thì được hiểu như sau:

- ABC: tên nhà sản xuất.

- VCmd: dây đôi mềm dẹt.

- 2x1,0: dây 2 lõi, mỗi lõi có tiết diện là 1,0mm2.

- (2x32/0,20): dây 2 lõi, mỗi lõi có 32 sợi, đường kính mỗi sợi là 0,20mm.

- 0,6/1kV: điện áp làm việc của dây.

- AS/NZS 5000.1: tiêu chuẩn áp dụng thử nghiệm của dây.

- 2020: năm sản xuất dây.

+ Dây cáp trên nhãn dây ghi: Cu/XLPE/PVC (3x25+1x16)mm2 thì được hiểu như sau:

- Cáp Cu : Nghĩa là cáp đồng . - XLPE : Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE. - PVC : Cũng là một chất cách điện, nhưng nó bọc ở bên ngoài lớp XLPE.

- (3x25+1x16)mm2 : Cáp có 4 ruột trong đó 3 ruột có kích thước bằng nhau và có mặt cắt là 25mm2, 1 ruột có kích thước là 16mm2.

Hiện nay, Trung tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng TPHCM (SMEQ) là đơn vị cung cấp các dịch vụ hợp chuẩn, hợp quy theo tiêu chuẩn TCVN, BS, GB/T, JB/T, JIS C, AS/NZS,....... phù hợp với quy chuẩn QCVN 04:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 04:2009/BKHCN cho các sản phẩm điện, điện gia dụng, dây cáp điện nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra, quản lý nhà nước, đồng thời đáp ứng nhu cầu của các tổ chức cá nhân trên địa bản TPHCM và các địa phương khác với chi phí hợp lý, cạnh tranh, thời gian đáp ứng nhanh cùng với chất lượng luôn được đảm bảo tốt nhất.