Khi doanh thu giảm, tỷ lệ định phí cao thì lợi nhuận thay đổi như thế nào?
VD: DN đang cân nhắc giữa 2 phương án: bán hàng đại lý hay bán hàng tại doanh nghiệp. Giả định doanh thu của 2 phương án này là như nhau. Khi đó ta sẽ xem xét chi phí khác biệt của 2 phương án. Show
– Chi phí khấu hao là chi phí khác biệt ( đại lý không có khấu hao, doanh nghiệp có khấu hao ). – Chi phí hoa hồng ( lựa chọn phương thức bán hàng đại lý thì doanh nghiệp sẽ có chi phí hoa hồng trả cho đại lý còn bán hàng tại DN thì chi phí hoa hồng = 0 ). Bạn đang xem: Công thức kế toán quản trị Mô hình như sau: VD: Chi phí R & D dự án trước khi tìm nhà đầu tư. – Nếu dự án thành công => Chi phí R & D đưa vào chi phí của dự án. – Nếu dự án không thành công => Chi phí R & D là chi phí chìm, doanh nghiệp không được đưa vào chi phí của dự án mà phải tự mình gánh lấy. Chi phí cơ hộiChi phí hỗn hợp (MC): bao gồm cả yếu tố định phí và biến phíVD: Chi phí điện là chi phí hỗn hợp – Điện dùng cho sản xuất => biến phí – Điện phục vụ cho an ninh, quản lý => định phí Chú ý: Có những chi phí mà tùy theo trường hợp mà nó là VC, FC, hoặc MC – Chi phí điện thoại trả trước => biến phí – Chi phí điện thoại trả sau hoặc cố định => chi phí hỗn hợp. Đối với chi phí điện thoại cố định thì trong 27.000 đồng tiền thuê bao được phép gọi tối đa bao nhiêu cuộc gọi ( nếu gọi ít hơn số cuộc gọi tối đa thì vẫn đóng tiền 27.000 đồng ) còn nếu gọi quá số cuộc gọi cho phép thì phải đóng tiền cho số cuộc gọi vượt trên 1 đơn giá. – Chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng định phí – Chi phí khấu hao theo số lượng sản phẩm biến phí, bởi vì: – Quảng cáo làm theo kiểu tức thời định phí không bắt buộc – Chi phí quảng cáo trong hợp đồng dài hạn định phí bắt buộc → Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm: – Phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch và dự toán ngân sách – Đánh giá cơ hội rủi ro hoạt động kinh doanh và kiểm soát chi phí Chú ý: đường Y = b không thể kéo dài đến vô cùng, bởi vì quy mô của công ty, công suất hoạt động của máy móc thiết bị sẽ làm thay đổi FC. Xác định công thức tính chi phía. Phương pháp điểm cao – điểm thấpĐặt y = ax + b ( x: mức độ hoạt động, y: chi phí ) – Tại điểm cao nhất : a. x max + b = y max – Tại điểm thấp nhất : a. x min + b = y min => Giải hệ phương trình trên tìm được a ( biến phí đơn vị ) và b ( định phí ) b. Phương pháp bình phương tối thiểuĐặt y = ax + b (x: mức độ hoạt động, y: chi phí, n: số lần xuất hiện của mức độ hoạt động) => Giải hệ phương trình trên tìm được a (biến phí đơn vị) và b (định phí) Lập phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩmGọi Y : chi phí đơn vị sản phẩm a: biến phí đơn vị sản phẩm (a = TVC / Công suất tối đa) X : sản lượng => Phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là Y = a + TFC / X => Phương trình tổng chi phí sản xuất Y = a * X + TFC Báo cáo thu nhập theo chức năng hoạt động của chi phí hoặc Báo cáo kiểu truyền thống (kế toán tài chính) Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (ứng xử của chi phí) hoặc Báo cáo kiểu trực tiếp Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí = ( Doanh thu – Biến phí ) / Doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí = ( Giá bán đơn vị – Biến phí đơn vị ) / Giá bán đơn vị Ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bảnTrong đó : ∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 ∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 Lợi nhuận thuần mới = Lợi nhuận thuần trước khi thay đổi + ∆ Lợi nhuận thuần Phương pháp xác định điểm hòa vốnPhương pháp đại số Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = TR – TC = 0 => P * Q – ( TFC + V * Q ) =0 – Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / ( P – V ) – Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV – Thời gian hòa vốn = QHV / Qdự kiến Phương pháp số dư đảm phí Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = Doanh thu – Biến phí – Định phí = 0 – Số dư đảm phí = Định phí => (P – Biến phí đơn vị) * Q = Định phí – Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / (P – V) = TFC / Số dư đảm phí đơn vị – Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV = TFC / Tỷ lệ số dư đảm phí Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với cơ cấu chi phíÝ nghĩa: Khi sản lượng vượt sản lượng hòa vốn, sản lượng hay doanh thu tăng ( giảm ) 1% thì lợi nhuận tăng ( giảm ) theo DOL % với điều kiện P, V, TFC không đổi. Phân tích biến động chi phí sản xuấtPhân tích biến động chi phí NVL trực tiếpXác định chỉ tiêu phân tích:
Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm): Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức
Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG) Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếpXác định chỉ tiêu phân tích
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct) Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức
Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG) Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
Phân tích biến động chi phí sản xuất chungPhân tích biến động biến phí sản xuất chung : Xác định chỉ tiêu phân tích :
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct) Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức
Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí (∆Cb) Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế
Phân tích biến động định phí sản xuất chung : Xác định chỉ tiêu phân tích
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố : Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq)
Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán (∆Cd)
Xác định tổng biến động
Đánh giá trách nhiệm quản lýBáo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí (chi tiết lãi vay)Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)Lợi nhuận còn lại (RI)RI = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay – Mức hoàn vốn tối thiểu Mức hoàn vốn tối thiểu = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu x Tài sản hoạt động bình quân Giá chuyển giaoGiá chuyển giao một sp = Biến phí 1 sp + Số dư đảm phí 1sp bị thiệt Báo cáo bộ phậnQuyết định giá bán sản phẩmXác định giá bán hàng loạtGiá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = Biến phí sx + Biến phí BH + Biến phí QLDN Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm:
Xác định giá bán dịch vụGiá bán = Giá thời gian lao động trực tiếp thực hiện + Giá bán hàng hóa Giá thời gian LĐ trực tiếp = Giá một giờ lđ trực tiếp + Số giờ lđ trực tiếp thực hiện Giá 1 giờ lđtt = Chi phí nhân công TT của 1 giờ lđtt + CPQL, phục vụ của 1 giờ lđtt + Lợi nhuận của của 1 giờ lđtt Công thức kế toán quản trị phân tích MQH chi phí khối lượng lợi nhuậnSố dư đảm phíSố dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm. Số dư đảm phí toàn bộ sản phẩm = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm Số dư đảm phí 1 sản phẩm = Giá bán 1 sp – Biến phí 1 sp Tỷ lệ số dư đảm phíTỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ giữa số dư đảm phí với doanh thu một công cụ rất mạnh khác. Tỷ lệ số dư đảm phí được sử dụng để xác định mức chênh lệch của tổng số dư đảm phí khi doanh thu thay đổi. Tỷ lệ số dư đảm phí = (Tổng số dư đảm phí / Tổng doanh thu) * 100% Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau: Tỷ lệ số dư đảm phí = (Giá bán – Biến phí) / Giá bán * 100% Đòn bẩy kinh doanhĐòn bẩy kinh doanh hay còn gọi là đòn bẩy hoạt động là khái niệm được sử dụng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết cấu chi phí kinh doanh của doanh nghiệp (kết cấu giữa chi phí kinh doanh cố định và chi phí kinh doanh biến đổi) đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay khi doanh thu thay đổi. Đòn bẩy kinh doanh = (Tốc độ tăng lợi nhuận / Tốc độ tăng doanh thu) > 1 Độ lớn đòn bẩy KD = Số dư đảm phí / Lợi nhuận (trước thuế) Điểm hòa vốnĐiểm hòa vốn được xác định là thời điểm khi chi phí cố định được thu hồi. Nó chỉ xảy ra khi ta có cái gọi là lãi trên Số dư đảm phí, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi. Khi lấy chi phí cố định chia cho lãi trên số dư đảm phí bạn sẽ có điểm hòa vốn (công thức kế toán quản trị) Sản lượng tiêu thụ hòa vốn = Định phí / Số dư đảm phí 1 sp Doanh thu hòa vốn = Định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí Sản lượng cần bán, doanh thu cần bánSản lượng cần bán = (Định phí + Lợi nhuận mong muốn) / Số dư đảm phí 1 sp Doanh thu cần bán = (Định phí + Lợi nhuận mong muốn) / Tỷ lệ số dư đảm phí Số dư an toànSố dư an toàn = Doanh thu thực hiện (doanh thu dự kiến) – Doanh thu hòa vốn Tỷ lệ số dư an toàn = (Số dư an toàn / Doanh thu thực hiện) * 100% Sản lượng tiêu thụSản lượng tiêu thụ = (Tổng số dư đảm phí / Số dư đảm phí 1 sp) * 100% Công thức kế toán quản trị phân tích biến động chi phí sản xuất1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp– Xác định chỉ tiêu phân tích C0 = Q1*m0*G0 C1 = Q1*m1*G1 C0: Chi phí NVL trực tiếp định mức C1: Chi phí NVL trực tiếp thực tế Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế m0: Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp m1: Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp G0: Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp G1: Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp – Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C) ∆C = C1 – C0 ∆C > 0: bất lợi ∆C <=> – Xác định ảnh hưởng của các nhân tố (công thức kế toán quản trị) + Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm): Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức ∆Cm = Q1*m1*G0 – Q1*m0*G0 ∆Cm > 0: bất lợi ∆Cm <=> + Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG) Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế ∆CG = Q1*m1*G1 – Q1*m1*G0 ∆CG > 0: bất lợi ∆CG <=> – Xác định chỉ tiêu phân tích C0 = Q1*t0*G0 C1 = Q1*t1*G1 C0 : CP nhân công trực tiếp định mức C1 : CP nhân công trực tiếp thực tế Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế t0 : Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức sx 1 sp t1 : Lượng thời gian lao động trực tiếp thực tế sx 1 sp G0 : Giá định mức 1 giờ lao động trực tiếp G1 : Giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp (công thức kế toán quản trị) – Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C) ∆C = C1 – C0 ∆C ≤ 0: thuận lợi ∆C > 0: bất lợi – Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct) Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức ∆Ct = Q1*t1*G0 – Q1*t0*G0 ∆Ct ≤ 0: thuận lợi ∆Ct > 0: bất lợi + Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG) Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế ∆CG = Q1*t1*G1 – Q1*t1*G0 ∆CG ≤ 0: thuận lợi ∆CG > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị) 3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chunga. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung– Xác định chỉ tiêu phân tích: C0 = Q1*t0*b0 C1 = Q1*t1*b1 C0 : Biến phí sản xuất chung định mức C1 : Biến phí sản xuất chung thực tế Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm b0 : Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất b1 : Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất – Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C) ∆C = C1 – C0 ∆C ≤ 0: thuận lợi ∆C > 0: bất lợi – Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct) Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức ∆Ct = Q1*t1*b0 – Q1*t0*b0 ∆Ct ≤ 0: thuận lợi ∆Ct > 0: bất lợi + Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí (∆Cb) Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế ∆Cb = Q1*t1*b1 – Q1*t1*b0 ∆Cb ≤ 0: thuận lợi ∆Cb > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị) b. Phân tích biến động định phí sản xuất chung– Xác định chỉ tiêu phân tích C0 = Q1*t0*đ0 C1 = Q1*t1*đ1 C0 : Định phí sản xuất chung định mức C1 : Định phí sản xuất chung thực tế Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm đ0 : Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất đ1 : Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất – Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq) ∆Cq = – (Q1*t0*đ0 – Q0*t0*đ0) ∆Cq ≤ 0: thuận lợi ∆Cq > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị) + Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán (∆Cd) ∆Cd = Q1*t1*đ1 – Q0*t0*đ0 ∆Cd ≤ 0: thuận lợi ∆Cd > 0: bất lợi – Xác định tổng biến động ∆C = ∆Cq + ∆Cd ∆C ≤ 0: thuận lợi ∆C > 0: bất lợi Công thức kế toán quản trị quyết định giá bán sản phẩm1. Xác định giá bán hàng loạta. Phương pháp toàn bộ Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền Tỷ lệ số tiền tăng thêm = (CP bán hàng + CP QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn / Tồng chi phí nền ) * 100% Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân b. Phương pháp trực tiếp (đảm phí) Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền (công thức kế toán quản trị) Tỷ lệ số tiền tăng thêm = (Định phí SX, BH, QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn) / Tồng chi phí nền * 100% Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân 2. Xác định giá bán dịch vụGiá bán = Giá thời gian lao động trực tiếp thực hiện + Giá bán hàng hóa Giá thời gian lao động trực tiếp = Giá một giờ lao động trực tiếp + Số giờ lao động trực tiếp Giá một giờ lao động trực tiếp = Chi phí nhân công TT của 1 giờ LĐTT + CPQL, phục vụ của 1 giờ LĐTT + Lợi nhuận của 1 giờ LĐTT CP nhân công trực tiếp của 1 giờ LĐTT = Tổng chi phí nhân công trực tiếp / Tổng số giờ lao động trực tiếp CP quản lý phục vụ của 1 giờ LĐTT = Tổng chi phí quản lý phục vụ / Tổng số giờ lao động trực tiếp Link tải: Công Thức Kế Toán Quản TrịKẾ TOÁN QUẢN TRỊĐăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục |