K cort mua ở đâu

K-CORT 80MG

Thành phần :  Triamcinolone acetonide Dược lực : Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Dược động học : - Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn. - Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể [cơ, gan, da, ruột, thận...]. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương. - Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận. - Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ. Tác dụng : Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận. Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon. Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận [ACTH] từ tuyến yên [gây suy vỏ thượng thận thứ phát], vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid. Chỉ định : Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng. Chống chỉ định : Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn [khi tiêm bắp]. Thận trọng lúc dùng : Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai & cho con bú. Tương tác thuốc : Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị. Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết [gồm cả insulin], thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon. Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu coumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prrothrombin để tránh chảy máu tự phát. Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat. Tác dụng phụ Dùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần. Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân. Liều lượng :

Liều theo mức độ bệnh. Có thể lập lại với khoảng cách 1-5 tuần. Ðường toàn thân: 1 ống tiêm bắp sâu vào cơ mông. Dùng tại chỗ: tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng; tiêm vào khoang hoạt dịch; tiêm trực tiếp vào bao gân, vào nang hoặc sang thương, 20 mg cho thương tổn nhỏ, 40-80 mg cho thương tổn lớn. Không nên tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da.


Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại

Mục lục [-]

Sàn thuốc xin được giơi thiệu, đó là thuốc chống viêm của Công ty Fisiopharma Srl, Italy, chính là thuốc K cort Inj.80mg/2ml với công dụng tuyệt vời sẽ là liệu pháp kháng viêm điều trị các tình trạng viêm đau xương khớp, thoái hóa khớp, viêm đường hô hấp, vẩy nến, xơ gan và nhiều bệnh lý khác rất là tốt, đảm bảo tình trạng bệnh lý điều trị dứt điểm sớm nhất.

Thành phần:

Mỗi ống thuốc 2 ml chứa

  • Hoạt chất chính: Triamcinolone Acetonide...........80mg
  • Tá dược: Natri Carboxymethylcellulose 15 mg; Natri Clorid 13,2 mg; Benzyl alcohol 18 mg, Polysorbate 0,8 mg; nước pha tiêm vừa đủ 2 ml

Công dụng - Chỉ định:

  • Viêm khớp dạnh thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân, pemphigus, hội chứng steven, Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng hội chứng Hemman-Rịch.Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết,xơ gan báng bụng kéo dài.Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Cách dùng - Liều dùng:

  • Liều theo mức độ bệnh, có thể lập lại khoảng cách 1-5 tuần. Đường toàn thân: 1ống tiêm bắp sâu vào cơ mông. Dùng tại chỗ: tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng; tiêm vào khoang hoạt dịch; tiêm trực tiếp vào bao gân, vào nang hoặc sang thương tổn nhỏ, 40-80mg cho thương tổn lớn. Không nên tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong da

Chống chỉ định:

  • Qúa mẫn với thành phần thuốc, nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lai. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn [khi tiêm bắp].

Quy cách đóng gói:

Nhà sản xuất:

Mua K cort Inj.80mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua K cort Inj.80mg/2ml tại Quầy Thuốc bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
    • Đ/c : 29 Xa la, Hà Đông, Hà Nội
  • Mua hàng trên website : //santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về K cort Inj.80mg/2ml

Video hướng dẫn sử dụng K cort Inj.80mg/2ml

K cort Inj.80mg/2ml - Thuốc chống viêm hiệu quả của Italy

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 200.000 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • Danh mục
    • Mỹ phẩm
    • Thuốc tây y, Đông y
      • Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
      • Thuốc tim mạch & Huyết áp
      • Thuốc tiểu đường
      • Thuốc hướng thần & Cai nghiện
      • Thuốc kháng dị ứng
      • Thuốc dùng ngoài
      • Thuốc Hô Hấp
      • Thuốc kháng viêm, giảm đau & hạ sốt
      • Thuốc cường dương
      • Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
      • Thuốc trị ung thư
      • Thuốc trị suy giãn tĩnh mạch
      • Thuốc Hocmon, Nội tiết tố
      • Thuốc tiêm, dịch truyền
      • Bù nước và điện giải
      • Thuốc sỏi thận, suy thận
      • Thuốc tiền liệt tuyến
      • Thuốc kháng Virus
      • Thuốc bổ & Vitamin
      • Thuốc cấp cứu và giải độc
      • Thuốc trĩ
      • Thuốc cầm máu
      • Thuốc tránh thai
      • Thuốc đông y
      • Thuốc nhóm cơ, xương, khớp
      • Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
      • Thuốc xịt mũi, tai, họng
      • Dung dịch vệ sinh phụ nữ
      • Thuốc bổ người lớn
      • Thuốc bổ trẻ em
      • OTC Thuốc giảm cân
      • Thuốc trị viêm gan B,C & HIV
      • Thuốc kiểm soát đặc biệt
    • Thuốc xương khớp
    • Thuốc giảm cân
    • Thuốc bổ thận
    • Thực phẩm chức năng
    • Sữa & Thực phẩm cao cấp
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc không kê đơn
  • Tìm hiểu bệnh
  • Hoạt chất
  • 1001 Nhà Thuốc
  • Tin tức

Video liên quan

Chủ Đề