Napharangan 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Napharangan 500mg có chứa thành phần chính là Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt đối với trẻ em và người lớn.

Paracetamol có tác dụng hạ sốt nhờ khả năng tác dụng lên vùng dưới đồi để ức chế enzym COX để làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên giúp hạ nhiệt. Ngoài ra, Paracetamol có tác dụng làm giảm các cơn đau mức độ từ nhẹ đến vừa nên thường được sử dụng trong các trường hợp đau cơ, đau răng, đau xương khớp,...

  • Bệnh nhân mắc chứng cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu.
  • Đau có nguyên nhân từ cơ xương, đau chấn thương, đau răng, đau khớp, đau họng, đau sau nhổ răng, sau chỉnh nha.

Ở liều điều trị thông thường, Paracetamol thường ít gây ra tác dụng phụ lên các cơ quan nội tạng như hô hấp, tim mạch. Đồng thời không gây kích thích đường tiêu hóa và có thể hấp thu gần như hoàn toàn thông qua đường tiêu hóa.

  • Thuốc Napharangan 500mg được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt nên khi dùng chỉ cần cần cho thuốc vào khoảng 200ml nước lọc rồi đợi đến khi viên rã hoàn toàn và uống. Thời điểm sử dụng thuốc không phụ thuộc vào thức ăn nên có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn đều được.
  • Liều dùng của thuốc đối với trẻ em trên 11 tuổi và người lớn là uống 1 viên với khoảng cách giữa mỗi liều từ 4 đến 6 giờ. Không được uống quá 4g/ngày.
  • Tùy vào thể trạng mỗi người và mức độ tiến triển của bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định liều lượng phù hợp.

Thuốc Napharangan có chống chỉ định đối với những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Ngoài ta, không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân thiếu hụt men G6PD.

Một số tác dụng phụ có thể mắc phải khi sử dụng thuốc Napharangan 500mg:

  • Nổi mề đay, da mẩn đỏ
  • Phát ban
  • Một số ít trường hợp có giảm tiểu cầu

Trong thời gian dùng thuốc nếu có gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng cần ngưng sử dụng và báo ngay đến bác sĩ để có hướng xử trí thích hợp.

  • Khi sử dụng Paracetamol trong thời gian dài có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông Coumarin.
  • Bệnh nhân có thể xảy ra chứng hạ thân nhiệt nếu sử dụng Paracetamol cùng Phenothiazin.
  • Dùng các thuốc chống co giật cùng Paracetamol có thể làm tăng độc tính cho gan.
  • Người nghiện rượu hoặc uống rượu khi sử dụng Paracetamol có thể gây độc cho gan.

Viên sủi xong khi lấy ra khỏi vỉ cần được sử dụng ngay. Nếu để lâu ngoài không khí có thể bị ẩm và làm giảm tác dụng của thuốc. Khi thuốc có dấu hiệu nấm mốc, thay đổi mùi vị, màu sắc hoặc chảy nước thì không được sử dụng viên đó nữa và thay bằng viên mới.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

XEM THÊM:

📌 Thành phần: Paracetamol: 500 mg Tá dược vừa đủ:1 viên Tá dược gồm: Đường trắng, Acid citric, natri bicarbonat, natri carbonat, natri saccharin, Kali hydrocarbonat, aspartam, natri benzoat, HPMC, tween 80, orange oil, dầu parafin.

📌 Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.

📌 Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi.

📌 Dược lực học:

Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin. Tuy nhiên khác Aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không có tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Khi quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Quá liều cấp tính [> 10g] làm tổn thương gan gây chết người.

📌 Dược động học:

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu paracetamol và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian có phản ứng cao, chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính. Khi dùng paracetamol liều cao [>10 g/ngày], sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời. Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25-3 giờ có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có tổn thương gan. Sau khi điều trị có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất chủ yếu là sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic [khoảng 60%]; acid sulfuric [khoảng 35%] hoặc cysteine [khoảng 3%]  cũng phát hiện 1 lượng nhỏ chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

📌 Chỉ định:

Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

📌 Liều dùng và cách dùng:

Trẻ em trên 11 tuổi và người lớn: thường uống 1 viên/lần, 4-6 giờ/lần khi cần thiết, không quá 4g một ngày. Liều 1 lần lớn hơn [ví dụ 1g] có thể hữu ích để giảm đau ở 1 số người bệnh. Bỏ viên thuốc vào cốc nước đun sôi để nguội [khoảng 200ml] cho đến khi tan hoàn toàn rồi uống.

📌 Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với paracetamol Người bệnh thiếu hụt G6PD

📌 Lưu ý và thận trọng:

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn than cấp tính. Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan của paracetamol. Người suy giảm chức năng gan – thận. Người bị phenylceton – niệu, người bệnh thiếu máu. Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sỹ. Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

📌 Tác dụng không mong muốn:

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thi thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan. Một sốt ít gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận khi lạm dụng dài ngày. Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

📌 Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

📌 Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.

📌 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

📌 Nhà sản xuất:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ

415 Hàn Thuyên – Phường Vị Xuyên – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.

Những thông tin cần biết thuốc Napharangan Codein như: giá bán, hướng dẫn công dụng, liều dùng, tác dụng phụ… nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Napharangan Codein là thuốc gì? Thuốc Napharangan Codein có tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng dùng Napharangan Codein như thế nào?…. Bạn có thể đọc nó, những trang hướng dẫn bên dưới.

THÔNG TIN CƠ BẢN

Thuốc Napharangan Codein có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VD-26197-17, thuốc có hoạt chất chính là: Paracetamol ; Codein phosphat. Thuốc được sản xuất tại nước Việt Nam bởi công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà.

THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ

Tên đầy đủ: Napharangan Codein

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Paracetamol –  500 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên

Số đăng ký lưu hành: VD-26197-17

Tiêu chuẩn: TCCS

Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Viên nén sủi

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà; 415- Hàn Thuyên – Nam Định Việt Nam;

Đơn vị đăng ký: CTCP DP Nam Hà

Thời gian bảo quản: 30 tháng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC và BAO BÌ

Hướng dẫn và Mẫu bao bì nhận dạng thuốc Napharangan Codein được Cục quản lý dược thuộc Bộ Y tế công nhận. Đây là những thông tin chính xác, có xác nhận của cơ quan nhà nước [Có dấu đỏ].

GIÁ BÁN THUỐC

Là giá bán kê khai của các đơn vị kinh doanh, quản lý. Lưu ý giá bán/đơn vị tính. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá bán kê khai, nó phụ thuộc vào lợi nhuận bán lẻ.

Đơn vị/Doanh nghiệp kê khai: CTCP DP Nam Hà

Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên

Giá kê khai: 2500 VNĐ

Đơn vị tính: Viên

Video liên quan

Chủ Đề