JavaScript isn't enabled in your browser, so this file can't be opened. Enable and reload.
Lập lá số tử vi là một phần trong Tử vi đẩu số giúp chúng ta tìm hiểu phần nào cuộc sống mà định mệnh an bài. Việc nghiên cứu Tử vi đẩu số, luận giải các sao trong tử vi để biết mình biết người. Môn cổ học này do nhà Lý học uyên thâm đời Tống là Trần Đoàn [tức Hi Di Tử] lập ra. Tử vi đẩu số tân biên được chia làm ba phần. Trong bài viết này, chúng ta sẽ vào phần Lập thành lá số tử vi trước.
Xem thêm ý nghĩa của đá ngọc bích tới tử vi.
Lập lá số tử vi Đẩu số Tân Biên
1/ Định Cung
Trên 1 tờ giấy có chia ra 12 ô như bên dưới
6 Tỵ |
7 Ngọ |
8 Mùi |
9 Thân |
5 Thìn |
Họ tên Năm tháng ngày giờ sinhTuổi âm dươngBản Mệnh, cục |
10 Dậu |
|
4 Mão |
11 Tuất |
||
3 Dần |
2 Sửu |
1 Tý |
12 Hợi |
Mỗi ô chứa 1 cung. Cung thứ nhất [cung Tý], theo thuận chiều kim đồng hồ lần lượt Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi chữ là tên riêng 1 cung, 12 chữ gọi là Thập Nhị Địa Chi.
Vị trí bản đồ trên KHÔNG bao giờ thay đổi. Ô trống giữa bảng [chỗ ghi Năm tháng ngày giờ sinh] là cung Thiên bàn.
2/ Lập lá số Tử Vi – Tìm bản mệnh
Trước khi lập lá số tử vi, lập thành một lá số tử vi chúng ta nên biết được bản mệnh thuộc Ngũ hành nào [Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ] và phải nhớ hàng can tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên can [Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý].
Sau khi đã biết rõ tuổi 2 hàng Can, Chi mà muốn tìm bản mệnh thuộc Ngũ hành mời mọi người coi bảng dưới đây.
Mệnh Kim |
Mệnh Mộc |
Mệnh Thủy |
Mệnh Hỏa |
Mệnh Thổ |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Qúy Dậu | Qúy Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Qúy Mão | Qúy Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Qúy Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Qúy Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tỵ |
3/ Phân Âm Dương
Nam nữ đều có phân âm dương tùy vào hàng Can Chi của tuổi. Đã biết tuổi rồi lại càng phải phân định âm dương cho rõ rệt. Có 2 cách sau đây:
Phân Âm Dương theo hàng Can
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Qúy |
Ví dụ: Nam tuổi Giáp Tý [dương nam], tuổi Đinh Mão [âm nam]. Nũ tuổi Giáp Tý [dương nữ], tuổi Đinh Mão [âm nữ].
Phân âm dương theo hàng Chi
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Ví dụ: Nam tuổi Mậu Thìn [dương nam], tuổi Kỷ Tỵ [âm nam]. Nữ tuổi Mậu Thìn [dương nữ], tuổi Kỷ Tỵ [âm nữ].
4/ Lập lá số Tử Vi – Định giờ
Khi lập lá số tử vi quan trọng nhất chính là định đúng giờ sinh. Phải đổi giờ ra hàng Chi. Một ngày 24 giờ, cứ 2 giờ là 1 giờ hàng Chi. Coi bảng dưới để định đúng giờ sinh.
Thời hạn | Giờ | Thời hạn | Giờ | Thời hạn | Giờ |
23 giờ – 1 giờ | Tý | 7 giờ – 9 giờ | Thìn | 15 giờ – 17 giờ | Thân |
1 giờ – 3 giờ | Sửu | 9 giờ – 11 giờ | Tỵ | 17 giờ – 19 giờ | Dậu |
3 giờ – 5 giờ | Dần | 11 giờ – 13 giờ | Ngọ | 19 giờ – 21 giờ | Tuất |
5 giờ – 7 giờ | Mão | 13 giờ – 15 giờ | Mùi | 21 giờ – 23 giờ | Hợi |
5/ An Mệnh
Bắt đầu cung Dần [Tháng giêng]. Đếm theo chiều thuận đến tháng sinh ngừng cung nào gọi giờ Tý. Đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh ngừng cung nào an Mệnh Viên cung đó.
Sau khi an Mệnh Viên theo chiều thuận lần lượt các cung: Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Thê Thiếp [hay Phu Quân nếu là số đàn bà], Huynh Đệ.
6/ An Thân
Bắt đầu [cung Dần] là tháng giêng. Đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng cung nào gọi giờ Tý. Đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh ngừng cung nào an Thân cung đó.
Thân chỉ có thể an vào Mệnh Viên, Phúc Đức, Quan Lộc, Thiên Di, Tài Bạch, Thê Thiếp [hay Phu Quân]. Nếu khi an Thân thấy Thân lạc vào những cung khác [ngoài cung kể trên], như vậy là nhầm lẫn, phải kiểm tra lại ngay.
Thân an ở Phúc Đức thì gọi Thân cư Phúc Đức, an ở Quan Lộc gọi Thân cư Quan Lộc, an ở Thiên Di gọi Thân cư Thiên Di, an ở Tài Bạch gọi Thân cư Tài Bạch, an ở Thê Thiếp gọi Thân cư Thê Thiếp, an ở Mệnh Viên gọi Thân cư Mệnh Viên.
7/ Lập Cục
Trước khi an Tử vi tinh hệ, phải căn cứ và Can của tuổi và cung an Mệnh để lập Cục.
Cung An Mệnh |
Cục |
||||
Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đinh Nhâm | Mậu Qúy | |
Tý Sửu | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục |
Dần Mão Tuất Hợi | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục |
Thìn Tỵ | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục |
Ngọ Mùi | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục |
Thân Dậu | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục |
8/ An Sao
– Tử vi tinh hệ gồm Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc và Thiên Cơ.
– Thiên Phủ tinh hệ gồm Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.
– Thiên Tuế tinh hệ.
– Lộc Tồn tinh hệ.
– Tràng Sinh tinh hệ.
– Bộ sao:
+ Lục sát [Kình Dương, Đa La, Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh].
+ Tả Hữu [Tả Phụ, Hữu Bật].
+ Xương Khúc [Văn Xương, Văn Khúc].
+ Long Phượng [Long Trì, Phượng Các].
+ Khôi Việt [Thiên Khôi, Thiên Việt].
+ Khốc Hư [Thiên Khốc, Thiên Hư].
+ Thai Tọa [Tam Thai, Bát Tọa].
+ Quang Qúy [Ân Quang, Thiên Qúy].
+ Thiên, Nguyệt Đức [Thiên Đức, Nguyệt Đức].
+ Hình, Riêu, Y [Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y].
+ Hồng Hỷ [Hồng Loan, Thiên Hỷ].
+ Ấn Phù [Quốc Ấn, Đường Phù].
+ Thiên Địa, Giải Thần [Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần].
+ Thai Cáo [Thai Phụ, Phong Cáo].
+ Tài Thọ [Thiên Tài, Thiên Thọ].
+ Thương Sứ [Thiên Thương, Thiên Sứ].
+ La Võng [Thiên La, Địa Võng].
+ Tứ Hóa [Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ].
+ Quan Phúc [Thiên Quan Qúy Nhân, Thiên Phúc Qúy Nhân].
+ Cô Quả [Cô Thần, Quả Tú].
– Sao:
Đào Hoa, Thiên Mã, Kiếp Sát, Phá Toái, Hoa Cái, Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu Niên Văn Tinh, Bác Sỹ, Đẩu Quân [Nguyệt Tướng], Thiên Không, Nhị Không [Tuần Trung không vong [Tuần], Triệt Lộ không vong [Triệt]].
9/ Định hướng chiếu
Sau khi an sao, phải định hướng chiếu của các cung số. Xem một cung, phải xem cả cung chiếu của nó.
Tam chiếu, Xung chiếu, Nhị hợp. Tóm tắt.
10/ Khởi hạn
Đại hạn [10 năm], lưu đại hạn, lưu niên tiểu hạn, lưu nguyệt hạn, lưu nhật hạn, lưu thời hạn.
11/ Lập lá số Tử Vi – Lý giải Ngũ hành, Can, Chi
Lập lá số Tử Vi – Lý giải Ngũ hành
Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo Đông phương lý học thì mọi vật chất ở xung quanh ta đều tạo nên bởi một phần của Ngũ hành hay cấu kết bởi hai, ba phần của Ngũ hành hoặc còn nguyên thể hay đã biến thể. Ngũ hành có tương sinh và tương khắc.
Thập Can
Bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy.
Thập Nhị Chi
Bao gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Lập lá số Tử Vi – Lý giải Phần âm dương
– Phối hợp Ngũ Hành, Ngũ Sắc, định Bát Quái và Phương Hướng.
– Qui định trên bản đồ 12 cung.
– Phối hợp với 12 chi, phân ra bốn mùa và qui định vào ngũ hành.
– Phối hợp với mười can.
Ngày và giờ
Muốn biết rõ sự phối hợp của mỗi ngày trong tháng với 10 Can và 12 Chi, phải coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch. Sau khi đã biết Can Chi của ngày có thể tìm được hàng Can của giờ.
Ví dụ: Sinh tháng Ất Mùi ngày 7 giờ Ngọ. Coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch. Căn cứ theo tháng Ất Mùi thấy ngày 7 là ngày Bính Dần thấy giờ Ngọ là ngày Giáp Ngọ.
Trong bài viết lập lá số tử vi này chỉ nêu rõ cách lập lá số tử vi về định cung, tìm bản mệnh, phân âm dương, định giờ, an mệnh, an thân và lập cục. Về an sao, định hướng chiếu, khởi hạn và lý giải ngũ hành can chi sẽ được hướng dẫn chi tiết hơn vào những bài viết khác. Tìm hiểu thêm thông tin trên Tử vi ứng dụng.
Xem thêm lựa chọn đá quý phong thủy theo mệnh.