Hướng dẫn các công việc của kế toán trường hovj
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại bắc ninh, dịch vụ kế toán, dịch vụ kế toán thuế tại bắc ninh, Dịch vụ làm báo cáo tài chính, Dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ quyết toán thuế tại bắc ninh, Dịch vụ thành lập doanh nghiệp, học kế toán thuế ở đâu Bắc Ninh, khóa học kế toán tổng hợp, Khóa học kế toán tổng hợp tại Bắc Ninh, khóa học kế toán trưởng, Khóa học: Thực hành kế toán excel Show
Kế toán là một vị trí quan trọng không thể thiếu tại trường học. Vậy kế toán trường học phải làm gì hàng ngày? Đây là câu hỏi luôn được nhiều bạn khi học kế toán trường học thắc mắc. Chính những bạn học kế toán mới ra trường thường không được tiếp cận thực tế nên không nắm bắt được những công việc hàng ngày tại ngôi trường của mình, chính vì vậy ketoanbacninh.net sẽ giới thiệu với các bạn những công việc kế toán trường học phải làm hằng ngày là gì ? để giúp cho các bạn tiếp cận thực tế cụ thể hơn. Công việc cụ thể kế toán trưởng học phải làm hằng ngàyNhiệm vụ của kế toán trường học là gì?
Công việc của kế toán trường học là gì?
Với chia sẻ trên, hy vọng các bạn học kế toán mới ra trường sẽ nắm bắt được cụ thể công việc của một kế toán trường học là gì, mình phải làm gì trong ngày hôm nay và ngày mai, giải quyết những công việc đó thật tốt và chi tiết. Giáo dục đào tạo luôn là lĩnh vực được xã hội quan tâm và chú trọng đầu tư. Khác với các loại hình kinh doanh khác, công ty giáo dục là loại hình kinh doanh đặc biệt được nhà nước ưu tiên hỗ trợ đặc biệt về thuế. Vậy kế toán công ty giáo dục có gì khác với kế toán một doanh nghiệp thông thường? Chính sách thuế của Nhà nước đối với công ty giáo dục có ưu đãi gì hay không? Trong khuôn khổ bài viết, MISA AMIS sẽ giới thiệu cho bạn đọc một số hiểu biết khái quát về Công ty giáo dục, kế toán công ty giáo dục cũng như chính sách thuế của Nhà nước đối với loại hình kinh doanh đặc biệt này. 1. Một số hiểu biết cơ bản về công ty giáo dục1.1 Thế nào là Công ty giáo dụcKhông có một định nghĩa chung nào về Công ty giáo dục nhưng chúng ta có thể hiểu Công ty giáo dục hay doanh nghiệp giáo dục là một loại hình doanh nghiệp chuyên kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục. Kinh doanh giáo dục chính là quá trình đầu tư, phát triển để cung cấp các loại hình dịch vụ liên quan tới lĩnh vực giáo dục. Kinh doanh giáo dục sẽ lấy người học làm trung tâm, sử dụng vốn đầu tư tư nhân thay vì Nhà nước để phát triển. Giáo dục – đào tạo là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực được khuyến khích xã hội hóa. \>>> Đọc thêm: Tổ chức bộ máy kế toán công ty thương mại hoạt động hiệu quả 1.2. Các ngành nghề, hình thức kinh doanh khi thành lập Công ty giáo dụcHiện nay, quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp được nhà nước chú trọng và khuyến khích, hỗ trợ, theo đó, doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, một số ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty giáo dục mà doanh nghiệp có thể lựa chọn bao gồm:
1.3. Các hình thức kinh doanh giáo dụcCó nhiều hình thức kinh doanh giáo dục hiện được áp dụng. Trong đó, một số hình thức tiêu biểu và phổ biến nhất chính là:
1.4. Chính sách thuế đối với công ty giáo dụcCông ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được nhà nước hỗ trợ ưu đãi hơn các loại hình doanh nghiệp khác để thúc đẩy hoạt động giáo dục phát triển, chính sách ưu đãi đối với hoạt động giáo dục cụ thể như sau: 1.4.1. Thuế thu nhập doanh nghiệpTheo Khoản 1 điều 11 thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 về Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thì đối với doanh nghiệp thông thường, kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Vậy, doanh nghiệp được miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp, với yêu cầu là dự án đầu tư mới, thực hiện trong lĩnh vực xã hội hóa giáo dục, tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Vậy, doanh nghiệp được áp dụng thuế suất ưu đãi là 10% trong suốt thời gian hoạt động. Lưu ý: Các khoản thu nhập không được ưu đãi thuế TNDN áp dụng thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành như bình thường là 20% (thuế suất phổ thông). Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 1.4.2. Thuế giá trị gia tăngChính sách ưu đãi thuế GTGT đối với ngành giáo dục tại được quy định tại Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau: “Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.” Như vậy, công ty có hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học kê khai thuế giá gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Như vậy, đối với doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ hỗ trợ giáo dục đào tạo áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%. Lưu ý, công ty chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 1.5. Hoá đơn dịch vụ giáo dụcHóa đơn dịch vụ giáo dục phải thực hiện theo quy định hiện hành về hóa đơn chứng từ. Thu học phí là khoản thu của doanh nghiệp (kể cả tổ chức, cá nhân không phải doanh nghiệp nhưng kinh doanh hoạt động đào tạo) phát sinh từ hoạt động kinh doanh về đào tạo mà có. Vì vậy, đơn vị thu học phí phải xuất hoá đơn cho tiền học phí thu được. Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau: “Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).” Theo Khoản 2 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC, cách viết hóa đơn thu tiền học phí như sau: “Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.” Như vậy, khi thu tiền học phí lĩnh vực dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, công ty lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ 2. Kế toán công ty giáo dục2.1. Nhiệm vụ của kế toán công ty giáo dụcKế toán công ty giáo dục có nhiệm vụ hoàn thành các công việc sau:
Để làm tốt trách nhiệm, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, kế toán công ty giáo dục cần phải nắm rõ cách hạch toán chi tiết các phần hành sau:
2.2 Một số sai sót trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty giáo dụcTrong quá trình thực hiện công tác kế toán, Kế toán công ty giáo dục cần chú ý để tránh không mắc phải những sai sót sau:
2.3 Hạch toán kế toán tại công ty giáo dụcCông ty giáo dục về cơ bản cũng là một loại hình doanh nghiệp, nên việc hạch toán kế toán sẽ tuân theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo một trong số các văn bản sau: + Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp; + Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ + Thông tư 132/2018/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ. 2.3.1. Hạch toán chi phíTrong quá trình thực hiện dịch vụ giáo dục đào tạo thường phát sinh các chi phí để phục vụ hoạt động đào tạo như:
Doanh nghiệp lĩnh vực giáo dục đào tạo thường được cơ cấu thành 2 bộ phận. Theo đó, chi phí công ty giáo dục cũng được hạch toán tương ứng: STT Bộ phận Chi phí Tài khoản Theo TT133 Tài khoản theo TT200 1 Khối đào tạo: Ban đào tạo và đội ngũ giáo viên Chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động giáo dục: Chi phí tiền lương của thầy cô giáo, chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan trực tiếp đến việc giảng dạy của giáo viên, giảng viên Tài khoản 154 – Chi sản xuất phí kinh doanh dở dang Tài khoản 621,622,627, 632 2 Khối văn phòng: Kế toán tài chính, Hành chính nhân sự, Marketing truyền thông, Tư vấn tuyển sinh, Chăm sóc khách hàng Chi phí liên quan đến hoạt động truyền thông marketing, quảng cáo, chăm sóc khách hàng để thu hút người học Chi phí liên quan đến hoạt động của văn phòng: Chi phí quản lý, chi phí lương, bảo hiểm, điện, nước…của bộ phận quản lý. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ví dụ nếu doanh nghiệp áp dụng TT200/TT-BTC thì việc hạch toán các khoản chi phí cụ thể như sau:
Hạch toán chi phí nhân công Nợ 622, 627, 641, 642/Có TK 334, 338 Khi trả lương Nợ TK334/ Có TK 111,112 Khi nộp bảo hiểm Nợ TK 338/ Có TK 112
Nếu thuê trụ sở sử dụng cho nhiều kỳ: Khi thanh toán tiền thuê Nợ TK 242/ Có TK 111, 112 Khi phân bổ chi phí Nợ TK 627, 641, 642 / Có 242 Nếu thuê trả tiền hàng tháng Nợ TK 641, 642 / Có TK 111,112
Nợ TK 627, 641, 642 Có 111,112,331…. Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như điện, nước, điện thoại, vệ sinh…của các bộ phận sử dụng: Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 111,112, 331
Trả tiền thuê người nấu, phục vụ bán trú; tiền thuê lao công vệ sinh: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 111, 112 Chi mua thực phẩm… cho bữa ăn bán trú; mua nước; mua giấy vệ sinh, mua vật tư phục vụ vệ sinh: Nợ TK 152,153 Có TK 111, 112 Khi xuất sử dụng: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 152 Chi mua công cụ dụng cụ đồ dùng bán trú: Nợ TK 153, 627 Có TK 111, 112 Chi mua tài liệu học tập, thẻ học sinh, sổ liên lạc: Nợ TK 627, 642 Có TK 111, 112 Chi cho luyện kỹ năng làm bài thi (con người và tài liệu, văn phòng phẩm): Nợ TK 627, 642 Có TK 111 Khi chi tiền các hoạt động trải nghiệm: Nợ TK 627, 642 Có TK 111,112
Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242
Khi chi mua TSCĐ: Nợ TK 211 Có TK 111,112,141,331… Khi trích khấu hao: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 214 2.3.2. Hạch toán doanh thuDoanh thu của công ty giáo dục thường gồm có các khoản sau đây:
Bút toán hạch toán khi thu tiền như sau: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 (chi tiết từng khoản thu). 2.3.3. Kết chuyển cuối kỳ, cuối nămKết chuyển chi phí của khối đào tạo: Nợ TK 632/ Có TK 621, 622, 627 Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911/Có TK 632 Kết chuyển chi phí khối quản lý bán hàng: Nợ TK 911 /Có TK 641, 642 Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 /Có TK 911 Kết chuyển xác định kết quả các hoạt động: Nợ TK 911 /Có TK 421 nếu lãi hoặc Nợ TK 421/Có TK 911 nếu lỗ Hạch toán chi phí thuế TNDN: Nợ TK 821/Có TK 3334 Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 /Có TK 821 Khi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112 Đọc thêm: Các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán cần ghi nhớ 2.3.4 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTCTrường hợp doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Hạch toán chi phí: Nợ TK 154, 642 / Có TK 334, 338 Khi chi trả lương: Nợ TK 334/ Có TK 111,112 Chi nộp bảo hiểm: Nợ TK 338/ Có TK 112
Nếu sử dụng cho nhiều kỳ thì tiến hành phân bổ dần vào chi phí trong kỳ Khi thanh toán trả tiền: Nợ TK 242/ Có TK 111, 112 Khi phân bổ chi phí: Nợ TK 154, 642 / Có TK 242 Nếu sử dụng trong kỳ: Nợ TK 154, 642/ Có TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như điện, nước, điện thoại, vệ sinh…của các bộ phận sử dụng: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331
Trả tiền thuê người nấu, phục vụ bán trú; tiền thuê lao công vệ sinh: Nợ TK 642/ Có TK 111, 112 Chi mua thực phẩm… cho bữa ăn bán trú; mua nước; mua giấy vệ sinh, mua vật tư phục vụ vệ sinh: Nợ TK 152 / Có TK 111, 112 Khi xuất sử dụng: Nợ TK 642 / Có TK 152 Chi mua công cụ dụng cụ đồ dùng bán trú : Nợ TK 642 / Có TK 111, 112 Chi mua tài liệu học tập, thẻ học sinh, sổ liên lạc: Nợ TK 642 / Có TK 111, 112 Chi cho luyện kỹ năng làm bài thi (con người và tài liệu, văn phòng phẩm): Nợ TK 642 / Có TK 111 Khi chi tiền các hoạt động trải nghiệm: Nợ TK 642 / Có TK 111,112 Khi chi tiền tổ chức học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài: Nợ TK 642 / Có TK 111, 112
Nợ TK 154, 642/ Có TK 242
Khi chi mua TSCĐ: Nợ TK 211/ Có TK 111,112 Khi nâng cấp TSCĐ: Nợ TK 241/Có các TK 111, 112 Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá: Nợ TK 211, 213/ Có TK 241 Khi trích khấu hao: Nợ TK 154, 642/ Có TK 214
Kết chuyển chi phí của khối đào tạo: Nợ TK 632/ Có TK 154 Các bút toán kết chuyển khác thực hiện tương tự hướng dẫn ở Thông tư 200/2014/TT-BTC. Để giúp giải phóng nhân lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán không chỉ với riêng kế toán doanh nghiệp thương mại mà còn với tất cả loại hình doanh nghiệp, MISA đã phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS với lợi ích vượt trội:
Trên đây là những thông tin cơ bản về hạch toán kế toán công ty giáo dục với những đặc điểm riêng biệt mà kế toán lĩnh vực giáo dục cần chú ý. MISA AMIS hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn nắm được các quy định về kế toán công ty giáo dục, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn kế toán mảng giáo dục đào tạo. |