Giải bài toán dấu hiệu chia hết cho 3 năm 2024

Tài liệu chia sẻ phương pháp giải toán lớp 4 trang 98, đáp án bài bài 1,2,3 SGK dưới đây chính là nguồn tham khảo hữu ích cho các em học sinh đang học, tìm hiểu cách giải bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. Với cách giải ngắn gọn, chi tiết, bám sát vào chương trình học bậc tiểu học, đọc, tìm hiểu nội dung bài viết, các em có thể nắm được tổng quan kiến thức trong SGK và ứng dụng giải bài tập một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Bài viết liên quan

  • Tổng hợp bài tập ôn hè Tiếng Anh lên lớp 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
  • Tổng hợp bài tập Toán, Tiếng Anh, Văn lớp 6 ôn hè và cả năm
  • Tổng hợp bài tập toán, tiếng Anh, ôn hè lớp 4
  • Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra lớp 2 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh
  • Giải bài tập trang 87 SGK toán 3

\=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 4 hay nhất tại đây: Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 98 (gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 98 SGK, bài 1

Đề bài: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? 231; 109; 1872; 8225; 92313

Phương pháp giải: Dấu hiệu chia hết cho 3: Cũng giống như dấu hiệu chia hết cho 9, số mà có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3. \=> Cách làm: Cộng tất cả các chữ số có trong số đó, sau đó đem tổng chia cho 3, nếu chia hết thì kết luận số đó chia hết cho 3.

Đáp án: +) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231; 1872; 92 313.

2. Giải toán lớp 4 bài 2 trang 98 SGK

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? 96; 502; 6823; 55 553; 641 311

Phương pháp giải: Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3. \=> Cách làm: Cộng tất cả các chữ số có trong số đó, sau đó đem tổng chia cho 3, nếu không chia hết thì kết luận số đó không chia hết cho 3.

Đáp án: +) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15. Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3. +) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7. Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3. +) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19. Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3. +) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23. Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3. +) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16. Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3. Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311

3. Giải toán 4 trang 98 bài 3

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3

Phương pháp giải: Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho số 3.

Đáp án: Có thể viết như sau: 351; 648; 891.

4. Giải toán lớp 4 trang 98 bài 4

Đề bài: Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Giải bài toán dấu hiệu chia hết cho 3 năm 2024

Phương pháp giải: - Kiến thức cần ghi nhớ: + Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 + Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

Đáp án:

Giải bài toán dấu hiệu chia hết cho 3 năm 2024

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 98 ngắn gọn

Giải bài toán dấu hiệu chia hết cho 3 năm 2024

-- HẾT ----

Trên đây là phần Giải toán 4 trang 98 SGK trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 do Taimienphi.vn biên soạn, tổng hợp. Ngoài ra, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 98 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 99 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn. Chúc các em học tốt!

Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97, 98 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 vận dụng làm bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 9

Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 98). Các em học sinh cùng so sánh, đối chiếu đáp án sau đây.

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3

  • Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
  • Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

\>> Chi tiết: Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 trang 98 Bài 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231 ; 1872 ; 92 313.

Toán lớp 4 trang 98 Bài 2

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?

96; 502; 6823; 55 553; 641 311.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.

+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :

502; 6823; 55553; 641311

Toán lớp 4 trang 98 Bài 3

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

Các em có thể viết các số như: 351; 648; 891.

Toán lớp 4 trang 98 Bài 4

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô chấm để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

56.. ; 79... ; 2..35.

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

\=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Đáp án:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.

+) Số có tổng các chữ số là 5 + 6 + x =11 + x.

Để số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 11+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó: x = 1 hoặc x = 4 .

Vậy ta có số: 561 hoặc 564.

+) Số có tổng các chữ số là 7 + 9 + x =16 +x.

Để số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó: x = 5 hoặc x = 8.

Vậy ta có số: 795 hoặc 798.

+) Số có tổng các chữ số là 2 + x + 3 + 5 = 10 +x.

Để số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 10+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó: x = 2 hoặc x = 5.

56...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 1 và 4 như sau: 561 hoặc 564.

79...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 5 và 8 như sau: 795 hoặc 798.

2...35: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 2 và 5 như sau: 2235 hoặc 2553.

Video Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3

  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3
  • Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3
  • Các bài toán về dấu hiệu chia hết

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.