Giai bài tập hoa hoc 8 bài 39 trang 133
1.1. Kiến thức cần nắm1.1.1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nướcPhương trình hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Show 1.1.2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaOPhương trình hóa học: CaO +H2O → Ca(OH)2 1.1.3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxitPhương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit) 1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Bài thực hành 6 - Tính chất hóa học của nước . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn Nội dung bài học gồm hai phần
A. Lý thuyếtTính chất hóa học của nước1. Tác dụng với kim loại
2. Tác dụng với một số oxit bazơ
3. Tác dụng với một số oxit axit.
B. Giải các thí nghiệm SGKB. Bài tập và hướng dẫn giảiThí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri
Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO
Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 8, bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước, Giải bài thực hành 6 Tính chất hóa học của nước SGK hóa học 8 trang 133 Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 39: Bài thực hành 6 trang 133 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học. Giải bài 1 trang 133 SGK Hoá 8Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên. Lời giải: Thí nghiệm 1 - Hiện tượng Miếng Na tan dần. Có khí thoát ra. Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ. - Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2. - Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2. Thí nghiệm 2 - Hiện tượng: Mẩu vôi nhão ra và tan dần Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ) - Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2. - Giải thích: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt. Thí nghiệm 3 - Hiện tượng: Photpho cháy sáng. Có khói màu trắng tạo thành. Sau khi lắc khói màu trắng tan hết. Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. - Giải thích: Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ. CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 39: Bài thực hành 6 trang 133 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí. |