Fructozo + cu(oh)2 ở nhiệt độ thường phương trình
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O Show
Điều kiện phản ứng - Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường. Cách thực hiện phản ứng - Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho them vào đó 2 ml dung dịch saccarozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam. Bạn có biết - Phản ứng trên cho thấy saccarozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau. Ví dụ 1: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với dung dịch NaCl. B. phản ứng thủy phân trong môi trường axit. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Hướng dẫn:Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. Đáp án: C Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Etanol. D. Etylen glicol. Hướng dẫn: Etanol không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Đáp án: C Ví dụ 3: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Glixerol. D. axit axetic. Hướng dẫn: axit axetic phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam Đáp án: D
Câu hỏi kết quả số #1 Xác định công thức phân tử của este
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là Phân loại câu hỏiÔn Thi Đại Học Cơ bản
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học Câu hỏi có liên quan tới phương trìnhNaOH + C6H5COOCH=CH2 → CH3CHO + C6H5COONa NaOH + CH2=CHCOOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH2=CHCOONa
Xem Đáp Án Câu Hỏi Xác định công thức... Glucozo tác dụng với Cu(OH)2
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc làphương trình phản ứng giữa glucozo và Cu(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh lam. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây. 1. Phương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)22C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O2. Điều kiện Glucozo tác dụng với Cu(OH)2Nhiệt độ thường Chú ý: Trong mồi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozo tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O. HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 3. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là: A. Saccarozơ B. Anđehit axetic C. Glucozơ D. Anđehit fomic Xem đáp án Đáp án C Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ tác dụng được với nước brom. B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức. C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. Xem đáp án Đáp án B: Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chứ Câu 3. Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là A. 448000 lít B. 6720 lít C. 672000 lít D. 4480 lít Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2↑ ntinh bột = 162: 162 = 1(mol) => nCO2 = 6 (mol) => VCO2 (đktc) = 134,4 (lít) => Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít) Câu 4. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Kim loại Na B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng Xem đáp án Đáp án B: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 5. Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ: A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2 B. Tam hợp CH3CHO C. Thủy phân mantozơ D. Thủy phân saccarozơ Xem đáp án Đáp án B: Tam hợp CH3CHO thu được chất có CTPT C6H12O3 không phải glucozơ Câu 6.Đun nóng 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 18,6. B. 32,4. C. 16,2. D. 37,2 . Xem đáp án Đáp án D mglucozo = 54/180 = 0,3 mol nAg = 2.nGlucozo =0,6 mol Bảo toàn electron có: nNO2 = nAg = 0,6 mol mdd tăng = a = mAg - mNO2 = 0,6.108 - 0,6.46 = 37,2 gam .................... Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
Chủ đề Công cụ hóa học Phương trình hóa học Chất hóa học Chuỗi phản ứng
Phản ứng nhiệt phân Phản ứng phân huỷ Phản ứng trao đổi Lớp 11
Phản ứng oxi-hoá khử Lớp 10 Lớp 9 Phản ứng thế
Phản ứng hoá hợp Phản ứng nhiệt nhôm Lớp 8 Phương trình hóa học vô cơ
Phương trình thi Đại Học Phản ứng điện phân Lớp 12 Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
Phán ứng tách Phản ứng trung hoà Phản ứng toả nhiệt Phản ứng Halogen hoá
Phản ứng clo hoá Phản ứng thuận nghịch Phương trình hóa học hữu cơ Phản ứng đime hóa
Phản ứng cộng Phản ứng Cracking Phản ứng Este hóa Phản ứng tráng gương
Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử Phản ứng thủy phân Phản ứng Anxyl hoá Phản ứng iot hóa
Phản ứng ngưng tụ Phán ứng Hydro hoá Phản ứng trùng ngưng Phản ứng trùng hợp
Dãy điện hóa Dãy hoạt động của kim loại Bảng tính tan Bảng tuần hoàn
Tìm kiếm phương trình hóa học nhanh nhấtTìm kiếm phương trình hóa học đơn giản và nhanh nhất tại Cunghocvui. Học Hóa không còn là nỗi lo với Chuyên mục Phương trình hóa học của chúng tôi
Hướng dẫn
Bạn hãy nhập các chất được ngăn cách bằng dấu cách ' ' Một số ví dụ mẫu
Đóng
Hướng dẫn
C6H12O6 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Chi tiết phương trình
Thông tin thêm
Điều kiện: Điều kiện khác: t0 thường Cách thực hiện: Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra phức đồng - glucozo. Hiện tượng: Tạo phức đồng - glucozo màu xanh lam Tính khối lượngLớp 12 Phương trình thi Đại Học Nếu thấy hay, hãy ủng hộ và chia sẻ nhé!
Phương trình điều chế C6H12O6 Xem tất cả
Phương trình điều chế Cu(OH)2 Xem tất cả
Phương trình điều chế H2O Xem tất cả
Phương trình điều chế (C6H11O6)2Cu Xem tất cả
Bài liên quan
|