Đề cương on tập Vật lý 10 học kì 2

Nội dung ôn tập giữa kì 2 Lí 10

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật lí năm 2021 - 2022 giới hạn nội dung ôn tập, các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập nằm trong chương trình môn Vật lí lớp 10 giữa kì 2.

Đề cương Vật lí 10 giữa kì 2 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp lại kiến thức, luyện giải đề. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lí 10

I. Ôn tập kiến thức các chương

+ Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

+ Chương IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

II. Các nội dung sau KHÔNG kiểm tra

+ Mức quán tính trong chuyển động quay.

+ Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công.

B. Hướng dẫn ôn thi giữa kì 2 Vật lí 10

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I.1. Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

1. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.

2. Quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều.

3. Định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực, điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

4. Định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được công thức tính momen ngẫu lực. 5. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của một vật rắn.

6. Đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn, chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định

I.2. Chương IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

1. Định nghĩa và tính chất của động lượng; Nội dung, biểu thức, điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ĐL biến thiên động lượng.

2. Định nghĩa, công thức và đơn vị của công, công suất.

3. Khái niệm, công thức và định nghĩa động năng; Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. 4. Khái niệm, phân loại, công thức và định nghĩa thế năng; Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.

5. Khái niệm, công thức tính cơ năng; Sự bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường và cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi trong hệ kín không có ma sát.

II. BÀI TẬP

Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I [trừ bài tập 5 trang 106 thuộc chủ đề “Quy tắc hợp lực song song cùng chiều - Ngẫu lực”; Câu hỏi 4 trang 114 và bài tập 10 trang 115 thuộc bài “Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định”].

C. Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

Câu 1. Chọn đáp án đúng

A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.

D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.

Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thỏa mãn điều kiện

Câu 3. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng

A. kéo của lực.

B. làm quay của lực.

C. uốn của lực.

D. nén của lực.

Câu 4. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là

Câu 5. Các dạng cân bằng của vật rắn là

A. cân bằng bền, cân bằng không bền

B. cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. C. cân bằng bền, cân bằng phiếm định.

D. cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.

Câu 6. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực

A. phải xuyên qua mặt chân đế.

B. không xuyên qua mặt chân đế.

C. nằm ngoài mặt chân đế.

D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.

Câu 7. Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi

A. độ cao của trọng tâm.

B. diện tích của mặt chân đế.

C. giá của trọng lực.

D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.

Câu 8. Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn

A. song song với chính nó.

B. ngược chiều với chính nó.

C. cùng chiều với chính nó.

D. tịnh tiến với chính nó.

Câu 9. Ngẫu lực là hệ hai lực

A. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

B. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

C. song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

D. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật.

Câu 10. Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức:

A. M = Fd.

B. M = F.d/2.

C. M = F/2.d.

D. M = F/d.

Câu 11. Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?

A. Mặt bàn học.

B. Cái tivi.

C. Chiếc nhẫn trơn.

D. Viên gạch.

Câu 12. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là

A. cân bằng bền.

B. cân bằng không bền.

C. cân bằng phiến định.

D. không thuộc dạng cân bằng nào cả.

Câu 13. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo xe có

A. khối lượng lớn.

B. mặt chân đế rộng.

C. mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.

D. mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.

......................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề cương giữa kì 2 Vật lí 10

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với mục đích giúp học sinh có kế hoạch ôn tập hiệu quả từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Vật Lí lớp 10, VietJack biên soạn loạt bài đề cương ôn tập Vật Lí lớp 10 Học kì 2 .... Đề cương sẽ tóm tắt các nội dung chính, quan trọng cần ôn tập cũng như đưa ra các bài tập chọn lọc, điển hình giúp bạn ôn tập môn Vật Lí lớp 10 hiệu quả.

Tải xuống

PHẦN I: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

A. Lý thuyết:

I. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng

1. Khái niệm động lượng:

Động lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và vectơ vận tốc của vật.

Trong đó:

v là vận tốc của vật [m/s]

m là khối lượng của vật [kg]

p là động lượng của vật [kgm/s]

2. Xung lượng của lực

Khi một lực

[không đổi] tác dụng lên một vật trong khảng thời gian Δt thì tích .Δt được định nghĩa là xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy

3. Hệ kín [hệ cô lập]

Một hệ vật được xem là hệ kín khi các vật bên trong hệ chỉ tương tác lẫn nhau và không tương tác với các vật bên ngoài hệ. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực từng đôi một trực đối và không có ngoại lực tác dụng lên hệ.

4. Các trường hợp được xem là hệ kín:

- Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.

- Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó bằng 0.

- Nội lực rất lớn so với ngoại lực.

5. Định luật bảo toàn động lượng:

Tổng động lượng của một hệ kín luôn được bảo toàn:

là động lượng ban đầu,
là động lượng lúc sau.

• Đối với hệ hai vật:

trong đó,

tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác,

tương ứng là động lượng của hai vật lúc sau tương tác.

6. Chuyển động bằng phản lực:

Chuyển động theo nguyên tắc: chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng một phần của chính nó, phần còn lại tiến về hướng ngược lại

7. Dạng khác của định luật II Newtơn:

Phát biểu: Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ấy.

=

: Độ biến thiên động lượng của vật.

: Xung của lực tác dụng lên vật.

II. Công và công suất

1. Định nghĩa công cơ học:

Công là đại lượng vô hướng được đo bằng tích số giữa lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển với cosin của góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển

* Biểu thức: A = Fs cosα = Fs cos

F: lực tác dụng lên vật [N]

S: quãng đường vật dịch chuyển [m]

A: công của lực tác dụng lên vật [J]

α: góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển

* Đơn vị: Jun[J]

1J = 1Nm, 1KJ = 1000J

2. Tính chất của công cơ học:

- Công cơ học là một đại lượng vô hướng , có thể mang giá trị âm hoặc dương.

- Giá trị của công cơ học phụ thuộc vào hệ quy chiếu

* Chú ý: Công là công của lực tác dụng lên vật

3. Các trường hợp riêng của công:

- α = 0: cosα = 1 : AFmax = F.s

- 0o < α < 90o: cosα > 0; AF > 0: Công phát động

- α = 90o : cosα = 0; AF = 0

- 90o < α < 180o: cosα < 0; AF < 0: Công cản.

4. Công suất:

- Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công và được đo bằng thương số giữa công A và thời gian t dùng để thực hiện công ấy

* Biểu thức: P = A/t

Lưu ý: Nếu vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v thì công suất: P = Fv

* Đơn vị: J/s [W]

1kW = 1000W = 103W

1MW = 106 W

1HP = 736 W mã lực]

* Chú ý: kWh là đơn vị của công: 1kWh = 3.600.000 J

III. Động năng và thế năng

1. Động năng:

a. Định nghĩa: Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động.

b. Biểu thức: Wđ =

⇒ động năng của một vật bằng một nửa tích của khối lượng m với bình phương vận tốc v của vật.

c. Tính chất và đơn vị:

a. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.

b. Động năng có tính tương đối.

c. Wđ > 0

d. Đơn vị động năng : J, kJ.

d. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng bằng tổng công của ngoại lực tác dụng lên vật.

- Nếu công dương thì động năng tăng.

- Nếu công âm thì động năng giảm.

Biểu thức:

2. Thế năng:

a. Trường hợp vật chịu tác dụng của trọng lực:

Thế năng của một vật dưới tác dụng của trọng lực là năng lượng mà vật có được khi nó ở độ cao h nào đó so với vật chọn làm mốc.

Biểu thức: Wt = mgh

b. Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi:

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

c. Định nghĩa thế năng: Thế năng là năng lượng mà hệ vật [một vật] có do tương tác giữa các vật của hệ [các phần của hệ] và phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật [các phần] ấy.

Hai loại thế năng : thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.

IV. Định luật bảo toàn cơ năng

* Cơ năng: là năng lượng cơ học của chuyển động của vật. Ở mỗi trạng thái cơ học, cơ năng của vật chỉ có một giá trị bằng tổng động năng và thế năng tương tác của vật.

W = Wđ + Wt

1. Trường hợp trọng lực:

Trong quá trình chuyển động dưới tác động của trọng lực có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn.

2. Trường hợp lực đàn hồi.

Trong quá trình chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi có sự biến đổi qua lại giữa động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo nhưng tổng của chúng tức cơ năng của hệ vật_ lò xo là không đổi.

W = Wđ + Wt = hằng số

hay:

3. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát:

Trong hệ kín không có lực ma sát , thì có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn.

W = Wđ + Wt = hằng số

Chú ý: Nếu có lực ma sát, cơ năng của hệ sẽ thay đổi: Độ biến thiên cơ năng của hệ bằng công của lực ma sát

AFms = Δ W = W2 - W1

Trong đó:

AFms là công của lực ma sát [J]

W1, W2 là cơ năng ở trạng thái đầu và cuối của hệ

...................................................................................................................................................................................................................

Tải xuống

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề