Đề bài - bài 27 trang 29 vở bài tập toán 9 tập 2

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\2x - 4y - 40 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\4x - 8y - 80 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\x - 50 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\ - 3.50 + 8y + 30 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\8y = 120\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\y = 15\end{array} \right.\left( {tm} \right)\end{array}\)

Đề bài

Nhà Lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số rau cải bắp. Lan tính rằng: nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây rau toàn vườn ít đi 54 cây; Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu câu rau cải bắp ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết;

-Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.

Bước 3. Kết luận

-Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn.

- Kết luận bài toán.

Lời giải chi tiết

Gọi \(x\) là số luống và \(y\) là số cây cải bắp trên mỗi luống. Điều kiện: \(x > 4;y > 3;x,y \in N\).

Khi đó số cây cải bắp ban đầu có trong vườn là \(N = xy\) (cây)

Nếu tăng thêm 8 luống rau, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây rau trong vườn sẽ là \(\left( {x + 8} \right)\left( {y - 3} \right)\) cây, lúc này số cây ít hơn 54 cây so với N. Điều đó được thể hiện bởi phương trình \(\left( {x + 8} \right)\left( {y - 3} \right) + 54 = xy\)

Nếu giảm đi 4 luống rau, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số cây rau trong vườn sẽ là \(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 2} \right)\) cây, lúc này số cây tăng thêm 32 cây so với N. Điều đó được thể hiện bởi phương trình \(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 2} \right) - 32 = xy\)

Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 8} \right)\left( {y - 3} \right) + 54 = xy\\\left( {x - 4} \right)\left( {y + 2} \right) - 32 = xy\end{array} \right.\) , thu gọn là \(\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\2x - 4y - 40 = 0\end{array} \right.\)

Ta giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\2x - 4y - 40 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\4x - 8y - 80 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y + 30 = 0\\x - 50 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\ - 3.50 + 8y + 30 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\8y = 120\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50\\y = 15\end{array} \right.\left( {tm} \right)\end{array}\)

Trả lời: Vậy số cây cải trong vườn ban đầu là \(15.50 = 750\) cây.