Công thức hóa học thuộc loại hợp chất là

Chất được tạo nên từ các nguyên tố, đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố. Như vậy, từ ký hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất.

Vậy cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất như thế nào?Công thức hóa học có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Cách viết Công thức hoá học của đơn chất

Bạn đang xem: Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất, cách viết, ý nghĩa và bài tập – Hóa 8 bài 9

– Công thức hóa học của đơn chaatschir gồm ký hiệu hóa học của một nguyên tố.

1. Đơn chất kim loại

– Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.

* Ví dụ: Cách lập công thức hóa học của các đơn chất đồng, kẽm và sắt là: Cu, Zn, Fe.

2. Đơn chất phi kim

– Với một số phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hoá học là công thức hoá học.

* Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất tha, lưu huỳnh, phốt pho là: C, S, P.

– Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

* Ví dụ: Công thức hóa học của khí Hidro, Ni tơ, và Oxi là: H2, N2, O2.

II. Cách viết Công thức hóa học của hợp chất

– Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, công thức chung: AxBy

– Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, công thức chung: AxByCz

– Trong đó:

° A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

° x, y, z,… là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.

Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước H2O, natri cloru NaCl, Canxi cacbonat là CaCO3 [lưu ý CO3 là nhóm nguyên tử].

III. Ý nghĩa của công thức hóa học

* Công thức hóa học của 1 chất cho biết:

– Nguyên tố nào tạo ra chất;

– Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất;

– Phân tử khối của chất.

* Ví dụ 1: Công thức hóa học của khí oxi O2 cho biết:

– Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra;

– Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử oxi

– Phân tử khối: 16.2 = 32 [đvC].

* Ví dụ 2: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết:

– Axit sunfuric do 3 nguyên tố: H, S, O tạo thành

– Một phân tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O

– Phân tử khối:= 1.2 + 32 + 16.4 = 2 + 32 + 64 = 98 [đvC].

* Một số lưu ý:

– Viết H2 đểchỉ 1 phân tử hidro, khác với khi viết 2H để chỉ 2 nguyên tử hidro;

– Công thức hóa học H2O cho biết 1 phân tử nước cos2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi.[Nói trong phân tử nước có phân tử hidro là SAI];

– Để chỉ 3 phân tử hidro viết 3H2, hai phân tử nước viết 2H2O,… các số 3 và 2 đứng trước là hệ số, phải viết ngang bằng ký hiệu.

IV. Bài tập về Công thức hóa học

* Bài 1 trang 33 SGK Hóa 8: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một … nên công thức hóa học chỉ gồm một … còn … tạo nên từ hai, ba … Nên công thức hóa học gồm hai, ba … Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số … có trong một …;

° Lời giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 8:

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.

* Bài 2 trang 33 SGK Hóa 8: Cho công thức hóa học của các chất sau:

a] Khí clo Cl2.

b] Khí metan CH4.

c] Kẽm clorua ZnCl2.

d] Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất

° Lời giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 8:

a] Khí clo Cl2:

– Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra

– Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

– Phân tử khối: 35,5.2 = 71[đvC].

b] Khí metan CH4:

– Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

– Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4

– Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 [đvC].

c] Kẽm clorua ZnCl2:

– Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

– Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

– Phân tử khối: 65 + 35,5.2 = 136 [đvC].

d] Axit sunfuric H2SO4:

– Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

– Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

– Phân tử khối bằng: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 [đvC].

* Bài 3 trang 34 SGK Hóa 8: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a] Canxi oxit [vôi sống], biết trong phân tử có 1Ca và 1O.

b] Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.

c] Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

° Lời giải bài 3 trang 34 SGK Hóa 8:

a] Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

– Phân tử khối: 40 + 16 = 56 [đvC].

b] Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

– Phân tử khối: 14 + 3.1 = 17 [đvC].

c] Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

– Phân tử khối: 64 + 32 + 4.16 = 160 [đvC].

* Bài 4 trang 34 SGK Hóa 8: a] Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.

b] Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

° Lời giải bài 4 trang 34 SGK Hóa 8:

a] Năm nguyên tử đồng [Cu]

– Hai phân tử natri clorua [NaCl]

– Ba phân tử canxi cacbonat [CaCO3]

b] Ba phân tử oxi: 3O2

– Sáu phân tử canxi oxit: 6CaO

– Năm phân tử đồng sunfat: 5CuSO4

Hy vọng bài viết này đã giúp các em biết cách lập công thức hóa học của đơn chất, hợp chất, cách viết và ý nghĩa của chúng, đồng thời vận dụng vào các bài tập cụ thể. THPT Sóc Trăngchúc các em học tốt và đừng quên để lại góp ý hay thắc mắc nếu có ở dưới phần nhận xét nhé.

¤ Các bài viết cùng Chương 1:

¤ Có thể bạn muốn xem:

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Công thức Hóa Học dùng để biểu diễn thông tin về những nguyên tố Hóa Học tạo nên hợp chất hóa học nào đó. Bên cạnh đó, công thức Hóa Học còn mô tả phản ứng Hóa Học bao gồm các chất tham gia phản ứng và chất tạo thành sau phản ứng gọi là sản phẩm và quá trình phản ứng xảy ra như thế nào.

2. Phân loại công thức Hóa Học

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm ký hiệu Hóa Học của một nguyên tố đó.

Với kim loại ký hiệu hóa học cũng chính là công thức Hóa Học do kim loại được tạo thành bởi các liên kết giữa những nguyên tử kim loại và liên kết trong kim loại là những liên kết theo một trật tự nhất định.

Ví dụ công thức hóa học của Natrium là Na, Công thức hóa học của Kalium là K, Công thức hóa học của Canxium là Ca . . .

Với phi kim thì công thức hóa học gồm 1 hoặc một vài nguyên tử liên kết với nhau. Công thức hóa học của phi kim thường do 2 nguyên tử của một nguyên tố hóa học liên kết do vậy chúng ta thường gặp công thức hóa học của Hidro là H2, Công thức hóa học của Oxy là O2, Công thức hóa học của Clo là Cl2 . . .. Một số phi kim được quy ước lấy ký hiệu hóa học là công thức hóa học như Cacbon có công thức trùng với ký hiệu hóa học là C, Lưu huỳnh có công thức hóa học là S, Silic có công thức hóa học là Si . . ..

Công thức hóa học của hợp chất gồm ký hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất đó kèm theo chỉ số hóa học ở dưới chân mỗi nguyên tố đó.

Công thức hóa học tổng quát của hợp chất:

- Công thức hóa học được tạo bởi 2 nguyên tố hóa học: 


- Công thức hóa học được tạo bởi 3 nguyên tố hóa học: 
Trong đó - A, B hay C là những nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất - x, y, z là những số nguyên chỉ số của mỗi nguyên tố có trong chất thường gọi là chỉ số.

Lưu ý: Nếu chỉ số này là 1 thì ta có thể không ghi vào trong công thức hóa học.

3. Ý nghĩa công thức Hóa Học

Mỗi công thức Hóa Học chỉ biểu thị cho duy nhất một chất nào đó nên khi chúng ta nhìn vào công thức Hóa Học có thể nhận xét được: - Nguyên tố nào tạo nên chất đang tìm hiểu - Biết được số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chất đó - Phân tử khối của chất được tính dựa trên khối lượng của nguyên tố và chỉ số hóa học đi kèm.

Ví dụ công thức Hóa Học

Công thức Hóa Học của CO2

Từ công thức hóa học của CO2 chúng ta biết được
- CO2 được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là Cácbon[C] và Oxy[O]
- Số nguyên tử Cácbon có trong chất CO2 là 1, Số nguyên tử Oxy có trong hợp chất Cácbon là 2 - Phân tử khối của CO2 được tính phụ thuộc vào khối lượng mỗi nguyên tố hóa học có trong hợp chất

Ta có: 

Công thức hóa học của H2SO4

Trong công thức Hóa Học của axit sunfuric chúng ta thấy có 2 nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit sunfat và - H2SO4 được tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học là Hidro[H], nguyên tố Lưu Huỳnh[S] và nguyên tố Oxy[O]

- Số nguyên tử Hidro[H] trong H2SO4 là 2, Số nguyên tử lưu huỳnh có trong axit sunfuric H2SO4 là 1 và số nguyên tử Oxy[O] trong H2SO4 là 4

- Phân tử khối của H2SO4 = 1x2 + 32 + 16x4 = 98 đvC. MH2SO4 = 98 đvc

Liên kết trong H2SO4

4. Các công thức hóa học cần nhớ

Để nhơ công thức Hóa học của các chất, hợp chất thì không phải đơn giản ngày 1, ngày hai được. Thầy Liêm phân từng ngày để các em học thuận nhuần nhuyễn những công thức Hóa Học ở dưới đây là những công thức Hóa Học thường dùng trong chương trình hóa học lớp 8
Buổi thứ 1

Công thức hóa học của Kim Loại kiềm : Li, K, Na

Công thức hóa học của Kim Loại kiềm Thổ : Ca, Ba

Công thức hóa học của Base tan : NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2

Buổi thứ 2

Công thức phi kim : F2, Cl2, I2, Br2, C, S, P, N2 . . .

Công thức kim loại hóa trị 1 : Na, K

Công thức kim loại hóa trị 2 : Ca, Ba, Mg, Fe, Cu, Zn, Hg

Buổi thứ 3

Công thức của các axit mạnh

Axít brômhiđric có công thức là HBr

Axít clohiđric có công thức hóa học là HCl

Axít iốthiđric có công thức hóa học HI

Axít nitric có công thức hóa học HNO3

Axít sulfuric có công thức hóa học H2SO4

Axít cloric có công thức hóa học HClO3

Axít pecloric có công thức hóa học HClO4

Buổi thứ 4

Công thức hóa học axit yếu hoặc trung bình

Axít boric [H3BO3]

Axít phốtphoric [H3PO4]

Axít cacbonic [H2CO3]

Axít pyrophốtphoric [H4P2O7]

Axít sunfurơ [H2SO3]

Axít asenic [H2SeO3]
Những buổi học cách nhau từ 3-5 ngày tùy thuộc vào các em nhé. Sau khi học các em nên vào làm bài trực tuyến để kiểm tra xem mình nhớ được những gốc axit mạnh, gốc axit yếu hay những công thức hóa học nào rồi

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề