Cho etilen tác dụng với dung dịch brom thu được sản phẩm là

Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là

Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là

Cho phản ứng C2H2 + H2O → A. Chất A là

CH2 = CH2 Br2: Phản ứng cộng của etilen với dung dịch Brom

  • 1. Phương trình phản ứng cộng của etilen với dung dịch Brom
  • 2. Cách tiến hành thí nghiệm etilen với dung dịch Brom
  • 3. Hiện tượng nhận biết etilen với dung dịch Brom
  • 4. Tính chất hóa học của etilen
    • 4.1. Phản ứng oxi hóa
    • 4.2. Phản ứng cộng
    • 4.3. Phản ứng trùng hợp
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng khi dẫn khí etilen qua dung dịch Brom có màu da cam, sau đó phản ứng làm mất màu dung dịch. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan đến phản của etilen

  • C2H4 + HCl → C2H5Cl
  • C2H4 + O2 → CH3CHO
  • C2H4 + H2O → C2H5OH
  • C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH

1. Phương trình phản ứng cộng của etilen với dung dịch Brom

CH2 = CH2 + Br2 → Br - CH2 - CH2 - Br

Etilen Brom Đi brommetan

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

2. Cách tiến hành thí nghiệm C2H4 ra C2H4Br2

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam

3. Hiện tượng nhận biết etilen với dung dịch Brom

Dung dịch brom đã bị mất mùa

4. Tính chất hóa học của etilen

4.1. Phản ứng oxi hóa

Khi etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2 cùng H2O và phản ứng tỏa nhiều nhiệt

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

4.2. Phản ứng cộng

Tác dụng với dung dịch brom (làm đổi màu dung dịch Br, mất màu)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Phản ứng với clo

CH2 = CH2 + Cl2 → CH2=CH2Cl – HCl

Phản ứng cộng hidro

C2H4 + H2 → C2H6

Phản ứng cộng axit

CH2= CH2 + HCl (khí) → CH3CH2Cl

C2H4 + HBr → C2H5Br

Phản ứng cộng nước (có điều kiện nhiệt độ và sự xúc tác của axit)

C2H4 + H2O → C2H5OH

4.3. Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +… → … – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – …

Tham khảo thêm các phản ứng hóa học khác của C2H4:

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2KOH + 2MnO2

C2H4 + 2Na → C2H4Na2

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

D. màu của dung dịch brom không thay đổi

Xem đáp án

Đáp án B

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

Câu 6. Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Xem đáp án

Đáp án A

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Câu 7. Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Xem đáp án

Đáp án A

Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.

Câu 8. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X đi qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là?

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X.

Gọi x, y lần lượt là số mol của H2, C2H4

Ta có theo giả sử

=> x + y = 1 (1)

MX= (28x + 2y)/(x + y) = 3,75.4 (2)

Từ (1) và (2) => x = y = 0,5 mol

Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4 đều như nhau

Áp dụng công thức:

MX/MY = nY/nX=> nY = (nX.MX)/MY = (1.3,75.4)/5.4= 0,75

=> nH2 phản ứng = ngiảm = 1 – 0,75 = 0,25 mol

=> H = 0,25/0,5.100% = 50%

Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 40%.

B. 20%.

C. 25%

D. 50%

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 8,6g X chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

mhh X = 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 => x + 2y = 0,3 (2)

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol)

=> %nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%

=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25% => y = 25%.(x + y + z) (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

==>%n CH4 trong X = 50%

Câu 10.Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom

A. metylpropan

B. cacbon đioxit

C. butan

D. but-1-en

Xem đáp án

Đáp án D

Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

(trừ liên kết pi trong vòng benzen).

Vậy but-1-en làm mất màu dung dịch brom.

Phương trình hóa học

CH2 = CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

.........................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích C2H4 + Br2 → C2H4Br2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Etilen chắc không còn là cái tên xa lạ đối với chúng ta. Với quan niệm những người thường, những gì hiểu biết về Etilen là thường làm cho trái quả chín nhanh, nhưng bên cạnh đó C2H4 còn mang là nhiều công dụng đa dạng khác nhau. Vậy nên trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem khí C2H4 là gì? Những ứng dụng và phương pháp điều chế khí Etilen, đặc biệt là câu hỏi: Khí Etilen có độc hại không?

Etilen là gì?

Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 hay CH2=CH2.

Đang xem: Etilen tác dụng với brom

Etilen chính là một trong những chất khí sinh học đầu tiên mà con người biết đến, là loại khí Olefin đơn giản nhất. Vì thế Etilen rất gần gũi với đời sống chúng ta, thậm chí ngay chính trong gia đình mình.

Tính chất vật lí của khí Etilen:

Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

READ:  Các Loại Màu Xanh Lam + Xanh Lá), Những Điều Thú Vị Về Màu Xanh Lam

Tính chất hóa học của khí Etilen

Tổng quát thì C2H4 tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học. Có thể tham gia phản ứng ở nhiều dạng khác nhau.

Cụ thể tính chất hóa học Etilen như sau:

Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là : CH2=CH2

Cho etilen tác dụng với dung dịch brom thu được sản phẩm là

Etilen là gì?

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.

Tác dụng với oxi:

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

Phương trình hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O + Q

Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

Xem thêm: Top 12+ Tranh Tô Màu Cây Xanh Đơn Giản Cho Bé Mầm Non, Tranh Tô Màu Cây Cối

….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

Ứng dụng của Etilen trong thực tế

Nhắc đến công dụng mà Ethylenen mang lại cho con người thì vô số kể với nhiều lĩnh vực khác nhau, điển hình như:

READ:  Tìm Một Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam, Ngôn Ngữ Ký Hiệu 4+

Ứng dụng của Ethylene trong công nghiệp như:

Dùng trong sản xuất bao bìVận chuyểnNgành điện tửNgành dệt mayNguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dínhNguyên liệu trong vật liệu xây dựngTham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chấtỨng dụng vào ngành hóa dầuỨng dụng dẫn xuất

Cho etilen tác dụng với dung dịch brom thu được sản phẩm là

Ứng dụng của Etilen

và nhiều ứng dụng khác phục vụ đời sống con người.

Đối với các ngành nông nghiệp:

Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vâtGây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cốiTăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tácĐặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác.

Cho etilen tác dụng với dung dịch brom thu được sản phẩm là

Ứng dụng C2H4 trong nông nghiệp

Dù đóng góp một phần không nhỏ đến đời sống con người và động – thực vật, song, chúng vẫn rất nguy hại nếu chúng ta không biết cách đối phó hay sử dụng C2H4 hay Etilen mà không hề có một kiến thức nào về nó.

Sự nguy hiểm của Etilen như thế nào?

Trước tiên thì khí ethene hoàn toàn không độc nếu con người hít vào. Tuy nhiên, trong môi trường quá nhiều khí C2H4 sẽ gây ngạt thở do thiếu oxy.Theo tính chất vật lí – một chất không màu không mùi, vì thế rất khó phân biệt việc khí C2H4 đang tích tụ trong phòng kín hay không.Hít quá nhiều khí C2H4 sẽ bị mất nhận thức, gây mê, và thậm chí tử vong vì ngạt thở. Ngoài ra khi các bạn vô tình tiếp xúc C2H4 ở dạng lỏng mà không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.Vì Etilen rất dễ bắt cháy, nên tuyệt đối không để khí C2H4 lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay sử dụng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có C2H4.Các bình chứa C2H4 đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ. Khi sử dụng bình có chứa Etilen phải thường xuyên kiểm tra.

READ:  Brainly - Hp Designjet 120 And 120Nr Printers

Xem thêm: Học Pha Màu Sơn Ô Tô, Những Điều Cần Biết, Cách Pha Màu Sơn Xe Ô Tô Và Những Điều Cần Biết

Mong rằng qua bài viết trên, có thể giúp bạn hiểu rõ được khí Etilen là gì? những tính chất và ứng dụng của chúng. Đặc biệt ở phần lưu ý sự nguy hại của C2H4 có thể giúp bạn thận trọng hơn khi có bình chứa C2H4 tại nơi sính sống và làm việc.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học