Cách tính giá thành bàn ghế

1LỜI MỞ ĐẦUTrong nền kinh tế thị trường hiện nay ,yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệplà phải tự quyết định tự chụi trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình .Đểtồn tại ,phát triển an toàn và thắng lợi trong kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phảiluôn cạnh tranh để phù hợp với cơ chế mới ,nhất là thời ký đất nước đã chính thứclà một thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO ,với điều kiện môi trườngkinh doanh luôn biến động .Một thị trường luôn đòi hỏi những sản phẩm chất lượngcao nhưng với giá thành vừa phải .Trong điều kiện như vậy để đạt được lơi nhuậncao các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc giảm chi phí sản xuất kinh doanh vàhạ giá thành sản phẩm .Qua thời gian nguyên cứa ,tìm hiểu thực tế của công ty TNHH Đồ GỗNghĩa Phát ,với nhận thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làhai chỉ tiêu kinh tế tổng hợp .Xét theo tính hệ thống của toàn bộ quá trình kinhdoanh ,chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các yếu tố ảnh hưởng đến giá trịđầu ra của doanh nghiệp , quyết định đến lợi nhuận dến sự tồn tại và phát triển củadoanh nghiệp đồng thời củng lầ khâu đặc biệt quan trọng trong công tác kế toánphục vụ cho việc quản lý tại công ty ,nên tôi đã chọn phần hành kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm để nguyên cứu và viết báo cáo thực tập tổng hợpcho bản thân .Ngoài phần lời mở đầu và kết luận ,nội dung của báo gồm 3 phần :Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát Phần 2 :Thực hành về ghi sổ kế toán Phần 3 : Một số nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHHĐồ Gỗ Nghĩa Phát và các hình thức kế toán còn lại Tuy Phước, ngày 30 tháng 07 năm2010 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lệ Trang 12PHẦN 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁTVỀ CÔNG TY TNHH ĐỒGỖ NGHĨA PHÁT1.1 Quá trình hình thành ,phát triển của công ty 1.1.1Quá trình hình thànhCông ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Địnhký quyết định thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2002.Tên công ty hiện nay: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa PhátTên giao dịch: NghiaPhat Wooder Finiture Co, LTD.Tên viết tắt: Np’ Woodturnico.Địa chỉ: Ngọc Thạnh, Phước An, Tuy Phước, Bình Định.Điện thoại: [056]834319 Fax: 056.834091.Công ty được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 4 tỷ đồng, do hai thànhviên tự nguyện góp vốn và tự chịu trách nhiệm với phần vốn mình đã góp, điều lệcông ty được toàn thể thành viên thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2002 và chínhthức đi vào sản xuất tháng 01 năm 2003. Dự án được khởi công vào năm 2001 vớidiện tích mặt bằng 15.580 m2, diện tích mặt bằng thuận lợi sản xuất công nghiệp vànằm trong khu quy hoạch công nghiệp Phước An.Công ty có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, mở tài khoản giao dịchtại ngân hàng Ngoại Thương Quy Nhơn. 1.1.2.Quá trình phát triển Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Phát với ngành nghề kinh doanh chính là sảnxuất kinh doanh đồ gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Ngay từ khi mới thành lập, dochưa hoà nhập vào môi trường kinh tế mới nên công ty đã gặp không ít khó khăn.23Nhưng qua vài năm hoạt động, với tinh thần nổ lực học hỏi, với đầu óc năng độngsáng tạo của cán bộ công nhân viên, công ty đã từng bước đi lên và ngày càngkhẳng định vị thế của mình trên thị trường.Là một công ty với 80% sản phẩm xuất khẩu và 20% sản phẩm tiêu thụ trongnước nên vấn đề về tiêu thụ sản phẩm được doanh nghiệp hết sức quan tâm. Quathực tế hoạt động, công ty nhận thấy ngành chế biến lâm sản từng bước có uy tín vàphát triển vững chắc trên thị trường. Đứng trước thời cơ phát triển của ngành lâmsản kết hợp với những thuận lợi sẵn có, công ty đã không ngừng đổi mới cơ cấu tổchức hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng qui mô sản xuất cả chiều rộng lẫnchiều sâu như: mở thêm phân xưởng, đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao trình độ củacán bộ quản lý,cải tiến mẫu mã sản phẩm… để đáp ứng với như khách hàng và thịhiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, sản phẩm của công ty hiện nay đã đứng vững trênthị trường, có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty 1.2.1.Chức năngCông ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát là một đơn vị chuyên sản xuất chế biếnhàng lâm sản xuất khẩu, chủ yếu là bàn ghế theo đơn đặt hàng của nước ngoài, thịtrường tiêu thụ ở nhiều nước châu Á, châu Âu… Công ty sử dụng lao động để đảmbảo việc làm ổn định bình quân trên khoảng 400 người, thu nhập bình quân1000.000 đồng / người.tháng. Công ty hoạt động nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh nhà, đảm bảo lợinhuận cho DN và góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp, hóa hiện đại hóa đấtnước .1.2.2.Nhiệm vụ- Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các bảnmẫu được thiết kế . -Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước đểxây dựng và thực hiện các phương án sản xuất có hiệu quả. -Quản lý đội ngũ cán bộ, thực hiện phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đờisống tinh thần vật chất cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.3Nguyeõn lieọu goó troứnX [CD]Luc-Sy Ra phụi[S ch]Lp rỏp Gia cụng [Tinh ch]Ch nhỏmNhp khoXut bỏnBao bỡ úng gúiKho NL g xPhun muNhỳng duKCSKCS4 -Thc hin tt cỏc ngha v i vi Nh nc. -Cỏc phũng ban v cỏn b lao ng cú nhim v xõy dng cỏc bin phỏp anton lao ng, phũng chng chỏy n.1.3 c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty - Loi hỡnh kinh doanh v cỏc loi hng húa, dch v ch yu m cụng tyang kinh doanh :ch bin g xut khu. - Th trng u vo : Nguyờn liu chớnh l g NK t nc ngoi v cỏc lõmtrng trong nc.Nguyờn liu keo nhp ch yu t Singapore - Th trng u ra : Ch yu xut khu theo n t hng v tiờu th ni a,th trng ch yu qua cỏc nc: an mch, Anh, Han Lan,B v th trng BcM. - Vn kinh doanh ch yu i vay v t cú.1.4 c im t chc sn xut kinh doanh 1.4.1.Quy trỡnh cụng ngh sn xut to ra sn phm, Cụng ty t chc sn xut theo mt dõy chuyn sn xutliờn tc. Quỏ trỡnh sn xut sn phm ca cụng ty c th hin qua s sau:S d 1.1 : S quy trỡnh sn xut ti cụng ty Gii thớch s :4Quản đốc phân xưởngTổ SX 1Ra Phôi[Sơ chế]Tổ SX 2Tổ SX 3Tổ SX 4Gia công [Tinh chế]Luộc - SấyXẻ [CD]Lắp ráplàm nguộiPhun dầu, nh}ng màuĐóng gói bao bì5 -Nguyên liệu gỗ tròn được mua về từ những lâm trường hoặc nhập khẩu từnước ngoài, là nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm.-Xẻ [CD] cưa xẻ theo qui cách.-Luộc – Sấy: nguyên liệu gỗ tròn sau khi xẻ được đưa vào luộc, sấy để chogỗ cứng, tạo thêm độ bền chắc và chống mối mọt.-Kho nguyên liệu: gỗ xẻ sau khi được sấy luộc chuyển vào kho.-Ra phôi: nguyên liệu gỗ xẻ chuyển qua bộ phận sơ chế. -Gia công, lắp ráp, chà nhám, phun màu, nh}ng dầu đóng gói: tạo ra các chitiết và thành phẩm theo hình dáng mẫu, theo đ}ng tiêu chuẩn, chất lượng.-Nhập kho, xuất bán: sau khi hoàn thành các công đoạn trên, KCS tiến hànhkiểm tra lại các mặt hàng đã đạt tiêu chuẩn chưa để đưa ra thị trường tiêu thụ hoặcnhập kho.1.4.2.Tổ chức sản xuất Tổ chức sản xuất của công ty là các biện pháp kết hợp một cách hợp lý về khônggian, thời gian và các yếu tố sản xuất theo mối quan hệ sản xuất.Xuất phát từ qui trình công nghệ sản xuất và qui mô sản xuất của Công tyTNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát, cơ cấu tổ chức được biểu hiện như sau:Sơ đồ 1.2 :Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất 56Tại phân xưởng sản xuất đứng đầu là quản đốc phân xưởng, là người có nhiệm vụchỉ đạo chung cho toàn phân xưởng sản xuất. Trong phân xưởng gồm nhiều tổ khácnhau, mỗi tổ thực hiện một công việc. Đứng đầu mỗi tổ là các tổ trưởng có nhiệmvụ vừa tham gia sản xuất, vừa kiểm tra đôn đốc công nhân trong tổ mình thực hiệntốt công việc dưới sự lãnh đạo của ban quản đốc.*Nội dung công việc của từng tổ sản xuất :+Tổ sản xuất số 1:Sau khi có lệnh xuất gỗ tròn đưa vào sẽ ,bộ phận CD nhận gỗtròn từ kho bãi nguyên liệu đưa vào sẽ theo qui cách .Sau khi sẽ ,tuy thuộc vào tínhchất của từng loại gỗ luộc hay không luộc sau đó đưa vào lò sấy ,sấy khô cho đếnkhi độ ảm đạt yêu cầu và đưa vào kho chứa nguyên liệu .Sau khi nhận được thôngbáo sản xuất ,trưởng bộ phận sản xuất số 1 đến kho nguyên liệu nhận gỗ sẽ và chocắt ,rong ,lộng bào theo quy cách sản phẩm đã được phòng kỹ thuật duyệt+Tổ sản xuất số 2 : Sau khi tổ sản xuất số 1 hoàn tất việc ra phôi ,kiểm điếm đủsố lượng và giao cho trưởng bộ phận sản xuất số 2 tiếp tục triển khai việc gia công[khoan ,đục,chà nhám ,làm mộng ],sau đó nhậm kho chi tiết .+ Tổ sản xuất số 3 :Nhận chi tiết sản phẩm từ kho chi tiết sau đó tiến hành triểnkhai lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm theo bảng hướng lắp ráp của phòng kỹ thuật + Tổ sản xuất số 4 :Trưởng bộ phận sản xuất số 4 nhận sản phẩm đã lắp ráphoàn chỉnh để triển khai làm nguội [làm nhẵn sản phẩm ] và sau đó chuyển sang bộphận xử lý màu [phùn màu ,nh}ng dầu ] theo yêu cầu màu sắc khách hàng ,kết th}ccông đoạn hoàn chỉnh sản phẩm và chuyển sang bộ phận đóng bao bì để đưa vàonhập kho thành phẩm hoặc xuất bán trực tiếp1.5 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ quản lý tại công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát được tổ chức theokiểu trực tuyến kết hợp với chức năng, một mặt gi}p cho Ban Giám Đốc toàn quyềnquyết định, mặt khác có thể phát huy chuyên môn của từng phòng ban, bộ phận vàgi}p cho các phòng ban, bộ phận liên hệ chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình . 6Phòng kế toánPhòng kế hoạch –Thị trườngPhòng kỹ thuậtPhòng tổ chức hành chính Phó GĐ7Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ tổ chức quản lý* chú thích : :Quan hệ trực tuyến 1.5.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận -Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các họatđộng sản xuất kinh doanh của Công ty trước pháp luật. Giám đốc có quyền quyếtđịnh mọi chủ trương, biện pháp, để thực hiện nhiệm vụ và làm chủ tài khoản, theodõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân trong Công ty.-Phó giám đốc: là người điều hành bộ phận văn phòng, cụ thể là Phòng kếhoạch - Thị trường và Phòng kế toán, còn là người phụ trách phân xưởng dưới sựchỉ đạo của giám đốc, giải quyết mọi việc khi giám đốc đi vắng. -Phòng kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kinh tế, kế toán tài chính củacông ty theo đ}ng quy định của Nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế hoạchchi phí, theo dõi doanh thu. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụkinh tế phát sinh, gi}p cho việc quản lý vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, phối hợpvới Phòng kế hoạch - Thị trường để xây dựng giá bán, hỗ trợ đắt lực cho giám đốctrong việc cập nhập thông tin tài chính của công ty một cách chính xác. -Phòng kế hoạch thị trường: phân tích, đánh giá việc thực hiện tiêu haođịnh mức NVL cho từng sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, thiết kế và quản lý quitrình công nghệ, thiết kế mặt hàng mới, tăng số lượng mặt hàng, kiểm tra cân đốiviệc thực hiện kế hoạch, tìm kiếm thị trường mới, tăng số lượng đơn đặt hàng.Giám đốcPhânxưởng SX7Kế toán trưởngKế toán tổng hợpKế toán tiền mặt ,ngân hàngKế toán vật tư và TSCĐ Thủ quỹKế toán tiềnlương8 -Phòng kỹ thuật : thiết kế và xem xét các qui trình sản xuất mẫu sản phẩm,quản lý, sửa chữa thiết bị máy móc. -Phòng tổ chức hành chính: chuyên quản lý và tổ chức nhân sự bổ nhiệmbãi nhiệm điều động nhân sự cho các phòng ban, các bộ phận sản xuất của Công tytheo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên trong Côngty, kiểm tra, kiểm soát nhân sự cho các phòng ban. -Phân xưởng sản xuất: đứng đầu là quản đốc phân xưởng là người có nhiệmvụ chỉ đạo chung cho toàn phân xưởng thông qua các tổ trưởng,tổ phó.1.6 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 1.6.1 Mô hình tổ chức kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Tức là toàn bộ côngviêc lập chứng từ, lập báo cáo kế toán, kiểm tra đối chiếu sổ sách điều tập trung xử lý tại phòng kế toán.1.6.2 Tổ chức bộ máy kế toánBộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua mô hình sau:Sơ đồ 1.4 :Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng1.6.3Chức năng, nhiệm vụ của từng nghiệp vụ kế toán Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung ,toàn bộ công việc kế toánđược tập trung giải quyết ở phòng kế toán công ty.Từ việc xử lý chứng từ ,tổng hợp89số liệu và lập báo cáo tài chính .Các thành viên trong phòng kế toán thực hiện cácchức năng và nhiệm vụ sau : *Kế toán trưởng Trợ gi}p giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo, phân công thực hiện công táckế toán, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong công ty một cách hợp lý,khoa học, kiểm tra sử dụng và gìn giữ vật tư, tiền vốn, hướng dẫn các kế toán viênhoạch toán đầy đủ, chính xác, thông tin kinh tế, kiểm tra giấy tờ hàng ngày, tổ chứcbảo quản và lưu trữ các giấy tờ kế toán. +Củng cố và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công ty nhằm đápứng nhu cầu và công tác quản lý, cũng như phù hợp với chính sách đổi mới về côngtác kế toán của Công ty. *Kế toán tổng hợp: trợ gi}p kế toán trưởng trong phần hành kế toán tổnghợp, ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, về vốn,quỹ của công ty, hạch toán chi phí phát sinh tại công ty: chi phí sản xuất và giáthành, các chi phí hợp lý khác …Lập chứng từ, sổ sách thuộc phần mình phụ trách, kiểm tra lại các sổ sách,chứng từ của kế toán viên thực hiện. *Kế toán tiền mặt, thành phẩm tiêu thụ +Hàng ngày ghi chép, phản ánh và theo dõi trình tự phát sinh các nghiệp vụthu, chi tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt, lập hóa đơn để làm cơ sở cho thủ quỹ chitiền.+ Cuối tháng đối chiếu số dư tồn quỹ với thủ quỹ ,đảm bảo thu ,chi tài chínhcủa Công ty có hiệu quả, làm thủ tục chuyển tiền theo yêu cầu của đơn vị.+Phản ánh, tổng hợp về tình hình nhập, xuất thành phẩm, hướng dẫn kiểmtra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầuvề nhập, xuất kho thành phẩm theo đ}ng phương pháp, chế độ qui định. Cuối kỳ lậpbáo cáo tình hình tiêu thụ thành phẩm.*Kế toán vật tư, TSCĐ: kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình nhập, xuất,tồn nguyên liệu, vật liệu, kiểm tra, quản lý chặt chẽ số lượng chất lượng công cụ,910dụng cụ đang dùng. Xác định giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm, khấu haoTSCĐ theo đ}ng đối tượng sử dụng. *Kế toán tiền lương: Tính toán và phân bổ tiền lương, hàng tháng tínhlương cho công nhân sản xuất và toàn thể CBCNV trong công ty để chuyển qua kếtoán thanh toán viết phiếu chi đ}ng thời gian qui định *Thủ quỹ: tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi tình hình thu chi tiền mặtcủa công ty trên cơ sở các chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt, lậpbáo cáo về tiền mặt.1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công tyĐể phù hợp với đặc điểm quy mô, yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môncủa các nhân viên kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” đểthực hiện công tác kế toán . Công ty tổ chức hạch toán theo tháng và quyết toántheo quí. Sơ đồ 1.5 :Sơ đồ trình tự ghi ghi sổ tại công ty Chứng từ gốcSổ quỹBảng tổng hợp chứng từ gốcSổ,thẻ kế toánchi tiếtBảng tổng hợp chitiếtSổ đăng kíCTGSChứng từ ghi sổSổ cáiBảng cân đối số phát sinhBáo cáo tài chính1011Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, quý : Quan hệ đối chiếu *Trình tự ghi sổ như sau: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toánlập chứng từ ghi sổ, rồi lấy số liệu ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi đượclàm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ thì dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tiến hành khoá sổ, tính số phát sinh, số dư của các tài khoản.Sau đó căn cứ vào Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Đến đây, kế toán tiến hànhkiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với số liệu trên Chứng từghi sổvà từng sổ cái của tài khoản [Công ty không mở số đăng ký chứng từ ghi sổ vìkhông cần thiết]. Sau khi kiểm tra đối chiếu xong, nếu số liệu khớp đ}ng giữa các sổ thì số liệutrên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.1112PHẦN 2:THỰC HÀNH VỀ GHI SỔKẾ TOÁN 2.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH ĐồGỗ Nghĩa Phát2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty Công ty TNHH Đồ gỗ Nghĩa Phát là đon vị sản xuất kinh doanh chuyên chếbiến hàng lâm sản tiêu dùng và xuất khẩu .Các sản phảm làm ra như :Westminter,Ergo Armchair,Ascot Armchair, Round 180cm table,Direct chair white canvas,NewSunlounger,Ascot chair….có nhiều hình dáng khác nhau nhưng đều được làm ra từgỗ chò , gỗ dầu ,gỗ kapur.Trong quá trình sản xuất sản phẩm có nhiều chi phí phátssinh ,nhưng chi phí nguyên vật liệu gỗ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sảnxuất của công ty .Chi phí sản xuất tại công ty phụ thuộc vào tình hình sản xuất ,thumua cung ứng vật tư trong kỳ nên thường biến đổi qua các kỳ sản xuất .Để thuận lợi cho công việc tính giá thành sản phẩm ,toàn bộ chi phí sản xuấtphát sinh trong kỳ được bộ phận kế toán phân theo 3 khoản mục sau :- Chi phí NVL trực tiếp : Bao gồm toàn bộ chi phí như chi phí NVL chính,vật liệu phụ ,nhiên liệu ,phụ tùng thay thế .- Chi phí nhân công trực tiếp :Bao gồm các khoản phải trả cho người laođộng như tiên lương ,các khoản trích BHXH ,BHYT,KPCĐ … - Chi phí sản xuất chung : Bao gồm chi phí phát sinh ở phân xưởng ,các bộphận sản xuất của công ty như tiên lương nhân viên phân xưởng và các khoản tríchtheo lương ,công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng ,máy cưa khoan tay … khấuhao TSCĐ như khấu hao máy móc , thiết bị ,nhà cửa, vật kiến tr}c ……. Chi phídịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác .12132.1.2 Kế toán chi phí sản xuất 2.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công tyCông ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Phát là đơn vị sản xuất kinh doanh ,chuyên sảnxuất các loại bàn ghế để xuất khẩu và tiêu thụ trong nước . Q}a trình sản xuất đượctổ chức theo một dây chuyền công nghệ liên tục tư khâu nhập vật tư ,xuất dùng chođến khi hoàn thành sản phẩm .Do đó ,đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công tylà các loại sản phẩm bàn,ghế.2.1.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp*NVLTT của công ty bao gồm +Nguyên vật liệu chính : Gỗ tròn ,gỗ dầu ,kapur+ Vật liệu phụ : Các loại giấy nhám keo ,đá mài các loại ,dao ,bao bì các loại ,ốc, vít … + Nhiên liệu : Xăng ,dầu ….+Phụ tùng thay thế :Vòng bi các loại như : Vòng bi 6206,1205……*Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp-Cộng dụng :Tài khoản này dùng để theo dõi ,phản ánh các khoản chi phínguyên liệu ,vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất ,chế tạo các loại sản phẩm bànghế tại công ty .-Đối với tài khoản 621 ,công ty không mở các tài khoản chi tiết *Phương pháp kế toán Tại công ty khi xuất vật tư cho sx sản phẩm sẽ căn cứ vào bảng kê chi tiết hàng hóa .Mục đích của bảng kê chi tiết hàng hóa là xác định khối lượng gỗ cần thiết cho mỗi sản phẩm để lập phiếu xuất kho ,nhằm quản lý chặt chẻ ,chính xác chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.1314CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA [BK 2.1]NGHĨA PHÁT Ngày 01 tháng 01 năm 2010 STT Tên sản phẩm Số lượngKhối lượnggỗ thô[m3/cái ]Tổng khốilượng gỗ [m3]01 Ghế đạo diễn 500 0,01385 6,92502 Bàn Tennic 1.800 0,04583 82,49403 Ghế Ascot không tay 500 0,01039 5,19504 Bàn tròn 180cm 200 0,06612 13,0605 Bàn Portland130cm 1.000 0,03948 39,4806 Bàn Bromlay 240x90cm 100 0,06243 6,24307 Ghế Tennic 2.500 0,02153 53,82508 Verona 2- seaterbench 6.570 0,05218 342,822609 Ghế Regency folding 1.575 0,02513 39,57910 Bàn Extending 900 0,07134 64,20611 Ghếdinning 200 0,02358 4,71612 Ghế 5 bậc 1.080 0,0428 46,4824Cộng 16.925 696,4824 Tuy phước, ngày 02 tháng 01 năm 2010 Người lập Giám đốc [ký ,ghi rõ họ tên] [ký ,ghi rõ họ tên ,đóng dấu ] Căn cứ vào bảng kê hàng hóa ,kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho nguyênvật liệu chính ,phiếu xuất kho có hai liên .Liên 1 :Người lập giữ phiếu Liên 2 :Thủ kho giữ sau đó chuyển cho bộ phận kế toán ghi sổ Dưới đây là phiếu xuất kho số 01.CÔNG TY TNHH Mẫu số 02- VTĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 cuả Bộ trưởng BTC 1415PHIẾU XUẤT KHO Số 01Ngày 01 tháng 01 năm 2010Họ và tên người nhận hàng : Trần văn an Địa chỉ :Phân xưởng sơ chế Lý do xuất kho :Làm, bàn ghế Xuất tại kho :Nguyên liệu STTTên hàng /quycách ,phẩm chấtĐơn vịtínhKhốilượngGiá đơn vị[đ/m3]Thành tiền[đồng ]01 Gỗ chò N6 M3135,8425 4.315.800 586.269.06102 Gỗ dầu M310,3584 5.817.310 60.258.02403 Gỗ chò N6 M3201,3584 4.320.781 870.025.550Cộng 347,5593 1.516.522.635Cộng thành tiền [viết băng chữ ] :Một tỷ năm trăm mười sáu triệu năm trămhai hai nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Người giao [Ký, họ tên ,đóng dấu] [Ký, họ tên] [Ký , họ tên ] [Ký , họ tên ]Sau khi hoàn thành việc cấp phát ,ký nhận ,thủ kho dùng phiếu xuất kho đểvào các thẻ kho tương ứng và mang phiếu xuất kho ,thẻ kho đến phòng kế toán vậttư để đối chiếu xác nhận số lượng tồn kho và nộp lại phiếu nhập ,xuất kho cho kếtoán vật tư .Kế toán vật tư tính đơn giá xuất kho vật tư ,tính tổng số tiền và lập bảngkê chi tiết chứng từ xuất NL,VL.Sau đó mở số kế toán chi tiết tài khoản 621. CÔNG TY TNHH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Qúy 1 năm 2010 [BK 2.2] ĐVT:đồngSTTChứng từ Diễn giải TKĐưSố tiền Số NTCT1 PXK01 02/ 01 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất 621 1.516.522.63515162 PXK02 23/ 02 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất 621 1.591.783.2803 PXK03 25/02 Xuất vật liệu phụ dùng sản xuất 621 715.805.3764 PXK04 28/02 Xuất nhiên liệu dùng sản xuất 621 32.079.2025 PXK05 05/03 Xuất PTTT dùng sản xuất 621 19.914.528 Cộng 3.876.105.021 Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010Người lập Kế toán trưởng[Ký, họ tên ] [Ký, họ tên]CÔNG TY TNHH SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT [TK 621] ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Quý I/ 2010 ĐVt:đồng Chứng từDiễn giảiTKĐưSố phát sinhSố NTCT Nợ CóPC_15 31/1 Chi tiền mua củi đốt lò 111 465.215PC_21 13/2 Chi tiền mua củi đốt lò 111 1.368.528PC_30 18/03 Chi tiền mua củi đốt lò 111 3.357.056Bk 2.2 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất1523.108.305.915Bk 2.2 Xuất vật liệu phụ dùng sản xuất 152 715.805.376Bk 2.2 Xuất nguyên liệu dùng sản xuất 152 32.079.202Bk 2.2 Xuất PTTT dùng sản xuất 152 19.914.528Cộng 3.881.295.820 Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký ,họ tên ] [Ký ,họ tên] Số liệu ở cột phát sinh Nợ được lấy từ cột số tiền của bảng kê chi tiết chứngtừ xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TK đối ứng là TK 621 .Đồng thời ,căn cứvào bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật tư ,kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi ghi sổ cáiTK 621Theo nguyên tắc ,hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có sử dụng sổ tổng hợplà sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhưng ở công ty không sử dụng vì xét thấy không cầnthiết mà chỉ tốn thời gian ,số liệu trên sổ cái được lấy và đối chiếu trực tiếp trênchứng từ ghi sổ ,bảng tổng hợp chi tiết 1617CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01NGHĨA PHÁT Quý I/ 2010 ĐVT : đồng Trích yếuSố hiệu TKSố tiền Ghi chúNợ CóXuấtVLC dùng cho SX 621 152 3.108.305.915XuấtVLP dùng cho SX 621 152 715.805.376Xuất NL dùng cho SX 621 152 32.079.202Xuất PTTT dùng cho SX 621 152 19.914.528Chi tiền mua củi đốt lò 621 111 5.190.799Cộng 3.881.295.820[Kèm theo 1 bảng kê chi tiết] Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên]Số liệu cột số tiền của Chứng từ ghi sổ được lấy từ cột số tiền của Bảng kêchi tiết chứng từ xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TK đối ứng là TK621.Từ Chứng từ ghi sổ số 01 ghi vào sổ cái TK 621. Số liệu ở cột số tiền bên Nợđược lấy từ cột số tiền của Chứng từ ghi sổ ứng với từng tài khoản đối ứng, còn sốtiền bên Có là kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ CÁI TÀI KHOẢN NGHĨA PHÁT Tên tài khoản: CPNVLTT Số hiệu TK: 621 Năm 2010 ĐVT: ĐồngNTGSChứng từghi sổ DIỄN GIẢITKĐốiứngSố tiềnSố Ngày Nợ CóSố dư đầu kỳQuý I/201031/03 01 31/03 Chi tiền mua củi đốt lò 111 5.190.79901 Xuất VLC dùng cho SX 152 3.108.305.91501 Xuất VLP dùng cho SX 152 715.805.376171801 Xuất NL dùng cho SX 152 32.079.20801 Xuất PTTT dùng cho SX 152 19.914.528K/C CP tính giá thành 154 3.881.295.820Cộng số phát sinh 3.881.295.820 3.881.295.820Số dư cuối kỳ Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên]2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp *chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: các khoản phải trả cho công nhântrực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm như: tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụcấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.Các khoản trích này được trích theo tỷ lệ qui định trên tiền lương của công nhântrực tiếp sản xuất. * Tài khoản sử dụngTài khoản 622- Chi phí công nhân trực tiếp.Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quátrình hoạt động sản xuất sản phẩm tại Công ty.*Phương pháp kế toán Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty chủ yếu là tiền lương của công nhânsản xuất sản phẩm ở từng phân xưởng, khoản chi phí này Công ty khoán cho côngnhân trên cơ sở tiền lương định mức, tiền lương thường được thanh toán khi sảnphẩm hoàn thành, được bộ phận KCS công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.Công thức tính:Tiền lương thực tế = Đơn giá lương khoán SP x Số lượng SP hoàn thànhCũng như CPNVLTT, CPNCTT được tập hợp chung cho các loại sản phẩm sảnxuất trong kỳ để sau này kết chuyển tính giá thành chung cho các sản phẩm. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổtiền lương.Căn cứ vào bảng chấm công do các phân xưởng gửi về, kế toán tiền lương lênbảng thanh toán lương. Cuối tháng, kế toán tiền lương lập danh sách cán bộ công1819nhân ở từng phân xưởng sản xuất theo mức lương cơ bản để trích BHXH, BHYT,KPCĐ. Sau đó kế toán lên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.Từ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành ghivào sổ kế toán chi tiết TK 622.CÔNG TY TNHH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Q}y I/ 2010 ĐVT: ĐồngSTT Ghi cóTKĐTSDTK334TK338Cộng 3383382 3383 3384 338901 CPNCTT 716.181.324 14.323.626 114.589.012 21.485.4407.161.813 157.559.89102 CPQLPX 169.229.500 3.384.590 27.076.720 5.076.885 1.692.295 37.230.49003 CPQLDN 18.301.250 366.025 2.928.200 549.038 183.013 4.026.275Tổng cộng 903.712.074 18.074.241 144.593.932 27.111.3639.037.121 198.816.656 Tuy Phước, ngày 31tháng 03 năm 2010Người lập Kế toán trưởng [Ký, họ tên] [Ký, họ tên]1920CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT[TK 622]NGHĨA PHÁT Quý I năm 2010Chứng từDIỄN GIẢITKĐƯSố phát sinhSố Ngày Nợ CóBPB01 31/01 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 1 334 287.324.671Các khoản trích theo CNTTSX tháng 1 338 63.211.428BPB02 28/02 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 2 334 269.229.500Các khoản trích theo CNTTSX tháng 2 338 59.230.490BPB03 31/03 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 3 334 159.627.153Các khoản trích theo CNTTSX tháng 3 338 35.117.974Cộng 873.741.215 ĐVT: đồng Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010Người lập Kế toán trưởng [Ký, họ tên] [Ký, họ tên]Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hànhlập Chứng từ ghi sổ,sau đó ghi vào Sổ cái TK 622.CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔNGHĨA PHÁT Số 02 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 ĐVT:đồngTrích yếuSố hiệu TKSố tiền Ghi chúNợ CóTiền lương phải trả CNTT SX tháng 1 622 334 287.324.671Tiền lương phải trả CNTT SX tháng 2 622 334 269.229.500Tiền lương phải trả CNTT SX tháng 3 622 334 159.627.153Cộng 716.181.324[Kèm theo 1 bảng kê tiền lương] Người lập Kế toán trưởng[Ký,họ tên] [Ký, họ tên]CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔNGHĨA PHÁT Số 032021 Ngày 31 tháng 03 năm 2010ĐVT:đồngTrích yếuSố hiệu TKSố tiềnGhichúNợ CóCác khoản trích theo lương CNTTSX tháng 1 622 338 63.211.428Các khoản trích theo lương CNTTSX tháng 2 622 338 59.230.490Các khoản trích theo lương CNTTSX tháng 3 622 338 35.117.974Cộng 157.559.891[Kèm theo 1 bảng kê tiền lương] Người lập Kế toán trưởng[Ký,họ tên] [Ký,họ tên]Từ các chứng từ ghi sổ 02, 03 kế toán ghi vào Sổ cái TK 622. Số liệu của cột số tiền bên Nợ được lấy từ cột số tiền của các Chứng từ ghi sổ số 02, 03, ứng với từng TK đối ứng với TK 622.CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ CÁI TÀI KHOẢN NGHĨA PHÁT Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Năm 2010 ĐVT:đồngNgàythángChứng từDIỄN GIẢITKĐƯSố tiềnSố Ngày Nợ CóSố dư đầu kỳQuí1/201031/03 02 31/03 Tiền lương phải trả CNTTSX 334 716.181.32431/03 03 31/03 Các khoản trích theo lương CNTTSX338 157.559.891K/C CPNCTT tính giá thành 154 873.741.215Cộng số phát sinh 873.741.215 873.741.215Số dư cuối kỳ Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên]2.1.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung 2122*Chi phí sản xuất chung của công ty gồm: Tất cả các khoản chi phí thực tếphát sinh tại phân xưởng ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vàchi phí nhân công trực tiếp.Tại công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi chi tiết theo các khoản mụcchi phí sau:- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng gồm : Khoản chi phí tiền lương vàcác khoản trích theo lương mà Công ty phải trả cho nhân viên quản lý phânxưởng[Quản đốc, Phó quản đốc, Tổ KCS, các bộ phận kỷ thuật,…]- Chi phí vật liệu bao gồm: Thanh ray, thùng carton, giấy nhám, bulong cácloại, keo dán,…- Chi phí công cụ, dụng cụ: Lưỡi cưa, thanh nh}ng dầu, dụng cụ chà nhám,…- Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm :Chi phí khấu hao máy móc thiết bị dâychuyên sản xuất, nhà kho, nhà xưởng, vật kiến tr}c, phương tiện vận tải,…- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như: Chi phíthuê ngoài gia công sữa chữa máy móc, chi phí điện, nước, điện thoại…- Chi phí khác bằng tiền: gồm các khoản chi phí ngoài các khoản chi phí đãhạch toán ở trên. * Tài khoản sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung.Tk này được mở chi tiết thành 6 TK cấp haiTK 6271- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.TK 6272- Chi phí vật liệu.TK 6273- Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ.TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.TK 6278- Chi phí bằng tiền mặt khácChi phí sản xuất chung là loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều loại sảnphẩm hoàn thành. Cũng như CPNVLTT và CPNCTT, việc tập hợp tính toán chi phísản xuất chung được tập hợp chung cho các loại phẩm sản xuất tại Công ty, sau nàykết chuyển tính giá thành chung cho các loại sản phẩm.* Phương pháp kế toán- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng2223. Căn cứ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của nhânviên phân xưởng kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 6271CÔNG TYTNHH ĐỒ GỖ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT [ TK6271 ] NGHĨA PHÁT Quý I /2010 ĐVT:đồngChứng từDIỄN GIẢITKĐƯSố phát sinhSố NT Nợ CóQuí1/2010BPB01 31/01 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 1 334 69.229.500Các khoản trích tháng 1 338 15.230.490BPB02 28/02 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 2 334 46.000.000Các khoản trích tháng 2 338 10.120.000BPB03 31/03 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 3 334 54.000.000Các khoản trích tháng 3 338 11.880.000Cộng 206.459.990 Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên]Từ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành lậpChứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào Sổ cái TK 627CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔNGHĨA PHÁT Số 04 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 ĐVT :đồngTrích yếuSố hiệu TKSố tiền Ghi chúNợ CóTiền lương phải trả NVQLPX tháng 1 6271 334 69.229.500Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 2 6271 334 46.000.000Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 3 6271 334 54.000.000Cộng 169.229.500[Kèm theo 1 bảng kê tiền lương] 2324 Người lập Kế toán trưởng[Ký,họ tên] [Ký, họ tên]CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ NGHĨA PHÁT Số 05 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 ĐVT:đồngTrích yếuSố hiệu TKSố tiềnGhichúNợ CóCác khoản trích theo lương NVQLPX tháng 1 6271 338 15.230.490Các khoản trích theo lương NVQLPX tháng 2 6271 338 10.120.000Các khoản trích theo lương NVQLPX tháng 3 6271 338 11.880,000Cộng 37.230.490[Kèm theo 1 bảng kê tiền lương] Người lập Kế toán trưởng[Ký,họ tên] [Ký,họ tên]Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển cho kế toán trưởng duyệt, căncứ vào các Chứng từ ghi sổ 04, 05 để ghi vào Sổ cái TK 627. - Chi phí vật liệu Căn cứ bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật liệu, kế toán tiến hành lập sổ kếtoán chi tiết.. Số liệu cột số phát sinh Nợ được lấy từ cột TK đối ứng 6272 ứng vớiTK152 của Bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật liệu. CÔNG TY TNHH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ XUẤT VẬT LIỆU ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Quý I năm 2010 [BK .2.3] ĐVT:đồng STTChứng từDIỄN GIẢITKĐƯSố tiềnSố NT1 15 17/02 Xuất VLP phục vụ sản xuất 6272 16.812.6522 18 05/03 Xuất PTTT phục vụ sản xuất 6272 2.660.2303 20 25/03 Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất 6272 12.800.000Cộng 32.272.882 Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký, họ tên] [Ký, họ tên]CÔNG TYTNHH ĐỒ GỖ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT [ TK6272 ]. NGHĨA PHÁT Quý I năm 20102425 ĐVT:đồngChứng từDIỄN GIẢITKĐƯSố phát sinhSố NT Nợ CóBK03 31/03 Xuất VLP phục vụ sản xuất 152 16.812.652BK03 31/03 Xuất PTTT phục vụ sản xuất 152 2.660.230BK03 31/03 Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất 152 12.800.000Cộng 32.272.882 Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên] Từ Bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật liệu, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghisổ, sau đó ghi vào Sổ cái TK 627. CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ NGHĨA PHÁT Số 06 Ngày 31 tháng 03 năm 2010ĐVT:đồngTrích yếuSố hiệu TKSố tiền Ghi chúNợ CóXuất VLP phục vụ sản xuất 6272 152 16.812.652Xuất PTTT phục vụ sản xuất 6272 152 2.660.230Xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất 6272 152 12.800.000Cộng 32.272.882[Kèm theo bảng kê chi tiết ] Người lập Kế toán trưởng [Ký,họ tên] [Ký,họ tên]Từ Chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái TK 627 số liệu ở cột Nợ được lấy từ cột sốtiền của Chứng từ ghi sổ số 06. - Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất :Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư lập bảng kê chi tiết chứng từ xuấtCCDC.CÔNG TY TNHH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ XUẤT CCDC NGHĨA PHÁT [BK .2.4] ĐVT : đồng25

Video liên quan

Chủ Đề