Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễnHai trường hợp sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn đã được TalkFirst giới thiệu sơ qua trong mục Định nghĩa. Tuy nhiên, TalkFirst sẽ trình bày lại cụ thể và chi tiết hơn về 2 cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. 3.1. Diễn tả một hành động kéo dài liên tụcDiễn tả một hành động kéo dài liên tục, không bị ngắt quãng từ quá khứ tới trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai. Trong câu thường xuất hiện: + since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v. + since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v. + for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v. + Các (cụm) từ khác: ‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v. Ví dụ: + All of the students in my class haven’t been going to school since the pandemic began. + His younger sister has been reading that book for hours. + My father has been painting the walls the whole morning. + Our son hasn’t been studying seriously up until now. 3.2. Hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứDiễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại. Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại. Trong mệnh đề dùng thì Hoàn thành Tiếp diễn, có thể xuất hiện: + since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v. + since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v. + for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v. + Các (cụm) từ khác: ‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v. Lưu ý: Tuy thì HTHTTD thường được dùng trong trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD (hành động kéo dài) đã kết thúc ở hiện tại nhưng trên thực tế, có những trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD ở hiện tại cũng chưa kết thúc và hành động đó cũng gây ra một hậu quả/ kết quả nào đó ở hiện tại. Khi ấy, tuy cấu trúc giống nhau nhưng ta cần dựa trên tình huống trên thực tế để hiểu cho chính xác xem hành động trong vế dùng thì HTHTTD ở hiện tại đã chấm dứt chưa. Ví dụ: + It has been raining up until now, and the street in front of our house is flooded. ⟶ Cách hiểu khác: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ (hiện tại vẫn mưa) và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập. 4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễnTrong câu hay mệnh đề có xuất hiện: + since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v. + since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.Ví dụVD: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v. + for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v. + Các (cụm) từ khác: ‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v. Riêng khi trường hợp thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại (mục 3.2.) thì có thêm một dấu hiệu: 5. Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn với thì Hiện tại Hoàn thànhPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thực hiện bởi cô ArnelGiữa hai thì này chỉ có duy nhất một điểm thường gây lúng túng cho người học. Đó chính là việc trong số các chức năng của mỗi thì (HTHTTD có 2 chức năng và HTHT có khoảng 5 chức năng), có một chức năng giống nhau: Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là nếu như ta sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, ta sẽ thể hiện và nhấn mạnh sự liên tục, không bị ngắt quãng của hành động trên. Còn thì Hiện tại Hoàn thành không giúp ta thể hiện điều đó. Ví dụ:
Thông thường, các bài tập ngữ pháp phổ thông cũng không tập trung nhiều vào phần phân biệt hai thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và Hiện tại Hoàn thành vì sự khác biệt giữa chúng không lớn và việc dùng thì nào trong hai thì này phụ thuộc chủ yếu vào việc trên thực tế, hành động kéo dài đó có liên tục, không ngắt quãng hay không và việc người nói có muốn chỉ ra hay nhấn mạnh sự liên tục, không ngắt quãng hay không. 6. Bài tập về thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn6.1. Chia các động từ bên dưới theo thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Đáp án:
6.2. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
Đáp án:
6.3. Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
Đáp án:
6.4. Dùng thì Hiện tại Hoàn thành và những từ đã cho sẵn để sắp xếp lại và hoàn thành các câu bên dưới
Đáp án:
Trên là “tất tần tật” những kiến thức mà bạn cần nắm xoay quanh thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. TalkFirst mong rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và có thể sử dụng thành thục hơn thì tiếng Anh này. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo và cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết! Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. |