Bộ đề thi học kì 1 hóa 9 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 năm 2023 - 2024 gồm 9 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 năm 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 9. 1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 - Đề 11.1. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3 Câu 2: (1,5đ) Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Câu 3: (3đ) Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. 1.2. Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 9
Mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B B D B C A B C C A A II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0,5đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3 Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự. Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ Theo PT 1 mol : 1 mol Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ %Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 0,5đ %Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ 1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Oxit Biết được tính chất hoá học của Oxit số câu số điểm Tỉ lệ % 3 ( 1, 2, 3) 0,75 7,5 3 0,75 7,5 Axit Biết được tính chất hoá học của Oxit Phân biệt được H2SO4 số câu số điểm Tỉ lệ % 1 ( 4 ) 0,25 2,5 1 (5) 0,25 2,5 2 0,5 5 Bazơ Biết được tính chất hoá học của Bazơ số câu số điểm Tỉ lệ % 1 ( 6) 0,25 2,5 1 0,25 2,5 Muối Phân biệt được 2 muối số câu số điểm Tỉ lệ % 1( 7) 0,25 2,5 1 0,25 2,5 Kim loại Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại số câu số điểm Tỉ lệ % 1 ( 8) 0,25 2,5 4( 9,10,11,12) 1 10 1 ( 3) 3 30 6 4,25 42,5 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ Phân biệt một số hợp chất hữu cơ Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng số câu số điểm Tỉ lệ % 1 ( 2) 1,5 15 1( 1) 2,5 25 2 4 40 Tổng số câu số điểm Tỉ lệ % 6 1,5 15 1 1,5 15 6 1,5 15 1 2,5 25 1 3 30 15 10 100 2. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 - Đề 22.1 Đề thi học kì 1 Hóa 9Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:
Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):
Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là
Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.
Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong.
Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3 Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên. Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
2.2 Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1Phần 1. Trắc nghiệm Phần 2. Tự luận Câu 1.
Câu 2.
Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng). Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên. Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự HClNa2SO4NaClBa(OH)2Quỳ tímQuỳ chuyển sang màu đỏQuỳ không chuyển màuQuỳ không chuyển màuQuỳ chuyển sang màu xanhNa2SO4Không phản ứng--Kết tủa trắngNaClKhông phản ứng--Không phản ứng Dấu (-) đã nhận biết được Phương trình phản ứng xảy ra: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH Câu 4.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg Theo đề bài ta có: 27x + 24y = 7,5 (3) Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4) Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2 mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36% %mMg = 100% - 36% = 64 % 2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9ND KT Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Tính chất hóa học của bazơ - Tính chất hóa học chung của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan trong nước. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. - Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch bazơ tham gia phản ứng. - Tính khối lượng hoặc thể tích các chất tham gia phản ứng. Tính chất hóa học của muối Biết được: - Tính chất hóa học của muối - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối. - Tiến hành được một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của muối. |