Bài tập toán lớp 6 trang 7

Trả lời câu hỏi thực hành, vận dụng trang 7, 8 SGK Toán 6 CTST. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp – Chương 1 Số tự nhiên

Em hãy viết vào vở:

– Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1.

– Tên các bạn nữ trong tổ của em.

– Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vaừa nhỏ hơn 12

 
Bài tập toán lớp 6 trang 7

Câu 1

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Quan sát và liệt kê các đồ vật trên bàn

Bài tập toán lớp 6 trang 7

– Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1 là: Bút, thước thẳng, eke, phong bì

– Em liệt kê tên các bạn nữ trong tổ.

– Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12 là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

Thực hành 1

Gọi M là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “gia đình”.

a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Các khẳng định sau đúng hay sai?

\(a \in M,\,o \in M,\,b \notin M,\,i \in M\).

Bài tập toán lớp 6 trang 7

– Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

– Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu x \( \in \) A, đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y \( \notin \) A, đọc là “y không thuộc A”.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

a) Ta có tập hợp M = {g, i, a, đ, n, h}

b) Các khẳng định đúng là: \(a \in M\), \(b \notin M\), \(i \in M\)

     Khẳng định sai là: \(o \in M\)

Trả lời Thực hành 2

Bài tập toán lớp 6 trang 7

a) Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.

b) Cho tập hợp P = {x| x là số tự nhiên và 10 < x < 20}. Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

a) Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

Ta có tập hợp E = {x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}

b) Ta có tập hợp P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}

Thực hành 3

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.

a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.

b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?

c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

a) Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}

b) Ta có: \(10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\)

c) Cách 1: B = {8; 10; 12; 14}

    Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7

Vận dụng trang 8 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Dưới đây là quảng cáo khuyến mại cuối tuần của một siêu thị.

 

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam.

– Tính mỗi sản phẩm được giảm bao nhiêu đồng?

– Viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Xoài được giảm: 96 000 – 80 000 = 16 000 (đồng)

Cá được giảm: 80 000 – 66 000 = 14 000 (đồng)

Cam được giảm: 22 900 – 19 900 = 3 000 (đồng)

Dưa hấu được giảm: 19 900 – 16 500 = 3 400 (đồng)

Gà được giảm: 99 900 – 68 900 = 31 000 (đồng)

=> Tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng: M = {xoài; cá; gà}

Giải bài 1 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu \( \in ,\,\, \notin \) thích hợp thay cho mỗi dấu ? dưới đây:

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu x \( \in \) A, đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y \( \notin \) A, đọc là “y không thuộc A”.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Tập hợp D = {6; 7; 8; 9; 10; 11}

\(5 \notin D,\,\,\,\,\,7 \in D,\,\,\,\,\,17 \notin D,\,\,\,\,\,\,0 \notin D,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \in D\)

Bài 2 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 CTST

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Cho B là tập hợp các số tự nhiên và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai:

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Ta có tập hợp B = {31; 33; 35;….}

Các khẳng định đúng là: a, c

Các khẳng định sai là: b, d

Giải Bài 3

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).

Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử

Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng

H = {2; 4; 6; 8; 10}

H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11

M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15.

P = {11; 13; 15;17; 19; 21}

X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử

Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng

H = {2; 4; 6; 8; 10}

H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11

M = {0; 1; 2; 3; ….13; 14}

M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15.

P = {11; 13; 15;17; 19; 21}

P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 22

X = { Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Brunei, Đông Timor, Indonesia, Malaysia, Philipines; Singapore, Thái Lan}

X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á

Bài 4 trang 9 Toán 6 SGK Chân trời sáng tạo

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV. Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?

Dựa vào một năm có 12 tháng được chia làm 4 quý

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Tập hợp T = {tháng 10, tháng 11, tháng 12}

Các tháng có 31 ngày là: tháng 10 và tháng 12

Đáp án và giải bài 6 trang 7; Bài 7,8,9,10 trang 8 SGK Toán 6 tập 1: Tập hợp các số tự nhiên – Chương 1 Số học.

Trong quá trình làm các bài tập trong SGK, nếu các em không hiểu hãy kéo xuống cuối bài viết này để ôn lại kiến thức nhé.

Giải bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1 trang 7,8,10

Bài 6. a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:
17;             99;              a (với a ∈ N).

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

35;         1000;       b (với b ∈ N*).

ĐS: a) 18;            100;              a + 1.

b) Số liền trước của số tự nhiên a nhỏ hơn a 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước. Vì b  ∈ N* nên b ≠ 0.

Vậy đáp số là: 34;    999;              b – 1

Bài 7. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16};

b) B = { x∈ N* | x < 5};

c) C = { x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}

Giải: a) Vì x > 12 nên 12  ∉ A, tương tự 16 ∉ A. Ta có A = {13; 14; 15}

b) Chú ý rằng 0 ∉ N*, do đó B = {1; 2; 3; 4}.

c) Vi 13 ≤ x nên x = 13 là một phần tử của tập hợp C; tương tự x = 15 cũng là những phần tử của tập hợp C. Vậy C = {13; 14; 15}.

Bài 8. (trang 8 SGK Toán 6). Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Đáp á: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.

(Liệt kê các phần tử) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

(Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử) A = { x ∈ N | x ≤ 5}.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Bài 9. Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

  …,8

a,…

Giải: Số tự nhiên liền sau số tự nhiên x là x + 1.

Ta có:                                7, 8

a, a + 1.

Bài 10 trang 8 SGK Toán. Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:
…,4600,…

…, …, a.

Giải: Số tự nhiên liền trước của số x ≠ 0 là số x – 1.

Số liền trước của 4600 là 4600 – 1 hay 4599;

Số liền sau 4600 là 4600 + 1 hay 4601. Vậy  ta có 4599; 4600; 4601.

Số liền trước của a là a – 1; số liền trước của a – 1 là (a – 1) -1 hay a – 2.

Vậy ta có (a – 1) – 1; a – 1; a hay a – 2; a – 1; a.

Lý thuyết cơ bản Tập hợp các số tự nhiên

1. Các số 0; 1; 2; 3; 4… là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3…}. Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.

Bài tập toán lớp 6 trang 7

Tập hợp các số tự nhiên khác O được kí hiệu là N*, N* = {1; 2; 3;…}

2. Thứ tự trong tập số tự nhiên:

a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a.

Ta viết a  ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b; viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.

Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm ben trái biểu diễn số nhỏ hơn.

b) Nếu a < b và b < c thì a < c.

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau. Chẳng hạn, số 1 là số liền sau của số 0, số 6 là số liền sau của số 5; khi đó ta cũng nói số 0 là số liền trước của số 1, số 5 là số liền trước của số 6.

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.