Bài tập nhấn trọng âm 2 âm tiết
Trọng âm của một từ chính là chìa khóa diệu kỳ để hiểu và giao tiếp thành công tiếng Anh. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, trong khi đó người học rất lúng túng, khó khăn khi giao tiếp một phần do chưa biết cách sử dụng trọng âm đúng cách. Chuỗi bài giảng về Phát âm sau sẽ giúp bạn tìm hiểu về cách phát âm 40% từ trong tiếng Anh – đó chính là những từ 2 âm tiết. Show
Giới thiệu về cách nhấn trọng âm chuẩn khi nói tiếng Anh 1. Quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
Ví dụ: design, balloon, estate, mistake, alone, asleep, today, tonight.
Ví dụ: enter, open, manage, happen, answer, listen, finish, study, offer, damage. (*) Một số ghi chú:
Ví dụ: forever, however, whenever, whatever, whoever b.
Ví dụ: anywhere, somehow c.
Ví dụ: borrow/ ‘bɒr.əʊ, follow/’fɒlou, narrow/’nær.əʊ (allow là ngoại lệ vì chữ “a” đứng đầu thường không được nhấn trọng âm). 2. Quy tắc nhấn trọng âm dành cho từ có hai cách phát âm khác nhau.a. Từ có hai âm tiếtNhấn trọng âm đôi khi phức tạp hơn các từ có hậu tố, nhiều hơn 2 âm tiết, vì chỉ với một từ nhưng lại có hai cách phát âm khác nhau, phụ thuộc vào loại từ. Tùy theo ngữ cảnh, tình huống, hay vị trí từ trong câu, nhấn trọng âm của từ sẽ được nhấn ở vị trí khác nhau. Ví dụ: +) present (n)/ ‘prezənt: món quà, hiện tại. +) present (v)/ pri’zent: giới thiệu, tặng. I will present (v) you a present (n) b. Danh sách từ có hai cách nhấn trọng âm: record, conflict, project, permit, suspect, progress, object, contest, increase, accent, produce, refund, upset, transfer.Câu 1 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết : social /ˈsəʊ.ʃəl/ meter /ˈmiː.tər/ notice /ˈnəʊ.tɪs/ begin /bɪˈɡɪn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết : whistle /'wɪs.əl/ table /'teɪ.bəl/ someone /'sʌmwʌn/ receive /rɪˈsiːv/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết : discuss /dɪˈskʌs/ waving /'weɪvɪŋ/ airport /ˈeə.pɔːt/ often /ˈɒf.ən/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất. Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết : sentence /'sentəns/ pointing /'pɔɪntɪŋ/ verbal /'vɜː.bəl/ attract /əˈtrækt/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : problem /ˈprɒb.ləm/ minute /ˈmɪn.ɪt/ suppose /səˈpəʊz/ dinner /ˈdɪn.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.6
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : birthday /'bɜːθ.deɪ/ cowboy /'kaʊ.bɔɪ/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ pleasure /ˈpleʒ.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.7
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết : disease /dɪˈziːz/ humour /'hjuː.mər/ cancer /ˈkæn.sər/ treatment /'triːt.mənt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : persuade /pəˈsweɪd/ reduce /rɪˈdʒuːs/ offer /ˈɒf.ər/ apply /əˈplaɪ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Câu 1.9
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết : farmer /ˈfɑː.mər/ farewell /feəˈwel/ factory /'fæktəri/ fairy /ˈfeə.ri/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.10
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : cattle /ˈkæt.əl/ country /ˈkʌn.tri/ canal /kəˈnæl/ cover /ˈkʌv.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.11
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết : money /ˈmʌn.i/ machine /məˈʃiːn/ many /ˈmen.i/ mother /ˈmʌð.ər/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất Câu 1.12
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết : borrow /ˈbɒr.əʊ/ agree /əˈɡriː/ await /əˈweɪt/ prepare /prɪˈpeər/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ 2. Câu 1.13
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết : paper /ˈpeɪ.pər/ tonight /təˈnaɪt/ lecture /ˈlek.tʃər/ story /'stɔː.ri/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.14
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : money /'mʌni/ army /ˈɑː.mi/ afraid /əˈfreɪd/ people /ˈpiː.pəl/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.15
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết : enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ record /'rɪˈkɔːd/ provide /prəˈvaɪd/ decide /dɪˈsaɪd/ Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2. Câu 1.16
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết : present /prɪˈzent/ pastime /ˈpɑːs.taɪm/ finish /'finiʃ/ summer /ˈsʌm.ər/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.17
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : reply /rɪˈplaɪ/ appeal /əˈpiːl/ offer /ˈɒf.ər/ support /səˈpɔːt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.18
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết : project /ˈprɒdʒ.ekt/ comfort /ˈkʌm.fət/ apply /əˈplaɪ/ action /ˈæk.ʃən/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 1.19
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết : direct /daɪˈrekt/ idea /aɪˈdɪə/ suppose /səˈpəʊz/ figure /ˈfɪɡ.ər/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 1.20
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết : revise /rɪˈvaɪz/ writer /ˈraɪ.tər/ contain /kənˈteɪn/ desire /dɪˈzaɪər/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 2 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : social /ˈsəʊ.ʃəl/ meter /ˈmiː.tər/ notice /ˈnəʊ.tɪs/ begin /bɪˈɡɪn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 3 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : whistle /'wɪs.əl/ table /'teɪ.bəl/ someone /'sʌmwʌn/ receive /rɪˈsiːv/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 4 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : discuss /dɪˈskʌs/ waving /'weɪvɪŋ/ airport /ˈeə.pɔːt/ often /ˈɒf.ən/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất. Câu 5 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : sentence /'sentəns/ pointing /'pɔɪntɪŋ/ verbal /'vɜː.bəl/ attract /əˈtrækt/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 6 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : problem /ˈprɒb.ləm/ minute /ˈmɪn.ɪt/ suppose /səˈpəʊz/ dinner /ˈdɪn.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 7 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : birthday /'bɜːθ.deɪ/ cowboy /'kaʊ.bɔɪ/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ pleasure /ˈpleʒ.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 8 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : disease /dɪˈziːz/ humour /'hjuː.mər/ cancer /ˈkæn.sər/ treatment /'triːt.mənt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 9 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : persuade /pəˈsweɪd/ reduce /rɪˈdʒuːs/ offer /ˈɒf.ər/ apply /əˈplaɪ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Câu 10 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : farmer /ˈfɑː.mər/ farewell /feəˈwel/ factory /'fæktəri/ fairy /ˈfeə.ri/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 11 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : cattle /ˈkæt.əl/ country /ˈkʌn.tri/ canal /kəˈnæl/ cover /ˈkʌv.ər/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 12 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : money /ˈmʌn.i/ machine /məˈʃiːn/ many /ˈmen.i/ mother /ˈmʌð.ər/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất Câu 13 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : borrow /ˈbɒr.əʊ/ agree /əˈɡriː/ await /əˈweɪt/ prepare /prɪˈpeər/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ 2. Câu 14 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : paper /ˈpeɪ.pər/ tonight /təˈnaɪt/ lecture /ˈlek.tʃər/ story /'stɔː.ri/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 15 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : money /'mʌni/ army /ˈɑː.mi/ afraid /əˈfreɪd/ people /ˈpiː.pəl/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 16 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ record /'rɪˈkɔːd/ provide /prəˈvaɪd/ decide /dɪˈsaɪd/ Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2. Câu 17 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : present /prɪˈzent/ pastime /ˈpɑːs.taɪm/ finish /'finiʃ/ summer /ˈsʌm.ər/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 18 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : reply /rɪˈplaɪ/ appeal /əˈpiːl/ offer /ˈɒf.ər/ support /səˈpɔːt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 19 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : project /ˈprɒdʒ.ekt/ comfort /ˈkʌm.fət/ apply /əˈplaɪ/ action /ˈæk.ʃən/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 20 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : direct /daɪˈrekt/ idea /aɪˈdɪə/ suppose /səˈpəʊz/ figure /ˈfɪɡ.ər/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 21 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải : Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết : revise /rɪˈvaɪz/ writer /ˈraɪ.tər/ contain /kənˈteɪn/ desire /dɪˈzaɪər/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. |