Bài 23 trang 79 sgk toán 8 tập 1
Giải Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tất cả các kiến thức chương 3: Mol và tính hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Show
Giải bài tập Hóa 8 Bài luyện tập 4 - Mol và tính hóa học\>> Bài trước đó: Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 231. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.2. Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 3. Thể tích mol chất khí: thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. 4. Công thức về mỗi liên hệ giữa số mol – khối lượng; số mol – thể tích; n = m/M trong đó: m: khối lượng chất M: Khối lượng mol n = V/22,4 trong đó: V: thể tích chất khí ở đktc B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 79Bài 1 SGK trang 79 Hóa 8Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi. Hướng dẫn giải bài tập Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 (mol) Số mol của nguyên tử oxi là: nO2 = 3/16 mol Ta có: nS/nO2 = 2/32 : 3/16 = 1/3 Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3 Bài 2 SGK trang 79 Hóa 8Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g/mol Hướng dẫn giải bài tập Khối lượng mol của Fe là MFe = (152 . 36,8)/100 = 56g Khối lượng mol của S là: MS = (152 . 21)/100 = 32g Khối lượng mol của O là: MO = (152 . 42,2)/100 = 64g Gọi công thức hóa học của hợp chất là FexSyOz, ta có: 56 . x = 56 => x = 1 32 . y = 32 => y = 1 16 . z = 64 => z = 4 Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4 Bài 3 SGK trang 79 Hóa 8Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
Hướng dẫn giải bài tập
%K = (39,2 .100)/138 = 56,5% %C = (12.100)/138 = 8,7% %O = (16,3 . 100)/138 = 34,8% Bài 4 SGK trang 79 Hóa 8Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải bài tập
nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1g
nCaCO3 =5/100 = 0,05 mol Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít Bài 5 SGK trang 79 Hóa 8Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Hướng dẫn giải bài tập
VO2 = 2 .2 = 4 lít
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
dCH4/kk = MCH4/29 = 16/29 ≈ 0,55 Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55 \>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 bài 24: Tính chất của oxi C. Giải SBT Hóa 8 bài 23 Luyện tập chương 3VnDoc hướng dẫn các bạn giải bài tập Hóa 8 bài 23 VnDoc đã hướng dẫn giải chi tiết bài tập Hóa 8 sách bài tập tại:
D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 23 Luyện tập chương 3Câu 1: 0,5 mol mol nước chứa số nguyên tử
Câu 2: Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 g Cl2
Câu 3: Tính %mMg trong 1 mol MgSO4
Câu 4: Số mol tương ứng của 4,8g C; 8g O; 0,56g Fe
Câu 5: Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan
Chi tiết tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 23 ................................. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |